B. Ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ của Nhà nước. C. NSNN là hệ thống các quan điểm kinh tế giữa nhà nước với các chủ thể trong xã hội dưới hình thái giá trị, phát sinh trong quá trình nhà nước tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước (NSSN) nhằ[r]
a. NSNN là một phạm trù kinh tế mang tính chất lịch sử. b. NSNN là một hệ thống các quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể trong xã hội. c. NSNN là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
Theo đánh giá khách quan, nguyờn nhõn thứ nhṍt là sự tác đụ̣ng “dõy chuyờ̀n” của cuụ̣c khủng hoảng kinh tờ́ thờ́ giới mà bắt nguồn từ mụ̣t trong những thị trường tài chính lớn mạnh nhṍt thờ́ giới là Hoa Kỳ Nguyờn nhõn thứ hai là cũng trong thời gian này, chỉ sụ́ giá[r]
NHẬP MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Chương I Câu 1: là 1 loại hàng hóa đặc biệt, được tách ra từ trong thế giới hàng hóa làm vật ngang giá chung trao đổi và mua bán A tài chính B hóa tệ C tiền tệ D tín tệ
a. Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của tiền tệ b. Chức năng cất trữ giá trị là chức năng chỉ thấy ở tiền tệ c. Cả a và b 12. Các quan h ệ tài chính: a. Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại c. Cả a và b b. Gắn liền với việc phân bổ các nguồn vốn[r]
a) để tạo ra mơi trờng cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an tồn, hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này. b) để các ngân hàng tập trung vào các hoạt động truyền thống. c) để giảm áp lực cạnh tranh giữa các trung gian tài chính trong một địa bàn. d) để hạn[r]
a. Chịu trách nhiệm quản lý vĩ mô về hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng b. Cung cấp vốn kinh doanh ban đầu cho các ngân hàng c. Cả a và b 58. Khi th ự c thi chính sách ti ề n t ệ , m ụ c tiêu t ă ng tr ưở ng kinh t ế luôn đ i kèm v ớ i: a. Ổn định lãi suất c. Ổn định giá cả
1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi: a) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt. b) Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt. c) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường. d) Cả a) và b). e) Có người sẵn sàng trả một số tiền đ[r]
c) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường. d) Cả a) và b). e) Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó. TL: d) Tính thanh khoản, một khái niệm trong tài chính, chỉ mức độ mà một tài sản bất kỳ có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không[r]
b.chi ngân sách nhà n ướ c là h th ng các quan h kinh t phát sinh trong ệ ố ệ ế quá trình phân ph i c a c i xã h i thong qua vi c hình thành và s d ng ố ủ ả ộ ệ ử ụ các qu ti n t nh m đáp ng nhu c u c a các ch th trong xã h i ỹ ề ệ ằ ứ ầ ủ ủ ể ộ c. chi ngân sách NN là h th ng các quan h k[r]
Bộ đề thi lý thuyết tài chính tiền tệ Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng với với cổ phiếu ưu đãi 1. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thông thường 2. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh 3. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc
48. Qu ỹ tài chính c ủ a công ty b ả o hi ể m th ươ ng m ạ i KHÔNG hình thành t ừ : a. S ự h ỗ tr ợ c ủ a ngân sách nhà n ướ c c. Lãi đầ u t ư b. Phí b ả o hi ể m d. b và c 49. Ngân hàng nào là ngân hàng có v ố n đ i ề u l ệ l ớ n nh ấ t Vi ệ t Nam hi ệ n nay:
50. Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là: a) Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư. b) Tổ chức các hoạt động tài chính. c) Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm. d) Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền k[r]
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây đúng với với cổ phiếu ưu đãi 1. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thông thường 2. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh 3. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc 4. 1và 2 Câu 2. Lãi suất 1. Phản ánh chi phí của việc vay vốn 2. Phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay 3. cả[r]
a. Chịu trách nhiệm quản lý vĩ mô về hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng b. Cung cấp vốn kinh doanh ban đầu cho các ngân hàng c. Cả a và b 58. Khi th ự c thi chính sách ti ề n t ệ , m ụ c tiêu t ă ng tr ưở ng kinh t ế luôn đ i kèm v ớ i: a. Ổn định lãi suất c. Ổn định giá cả
6. Nh ậ n đị nh nào d ướ i đ ây là đ úng v ớ i séc thông th ườ ng: a. Séc là một dạng tiền tệ vì nó được chấp nhận chung trong trao đổi hàng hoá và trả nợ b. Séc sẽ không có giá trị thanh toán nếu số tiền ghi trên séc vượt quá số dư trên tài khoản séc trừ khi có qui định khác
Xin mời các bạn tham khảo Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính tiền tệ có kèm theo đáp án cụ thể. Đây là môn học cơ sở thuộc khối ngành Kinh tế nên rất quan trọng để các bạn hiểu về lĩnh vực tài chính, tiền tệ.