Ví dụ: Dùng doxycyclin trong điều trị nhiễm khuẩn đờng hô hấp do Rickettsia, Mycoplasma và các vi khuẩn nội bào khác chỉ cần một đợt điều trị kéo dài 3 ngày trong khi nếu dùng các tetracyclin cổ điển phải mất ít nhất 7 - 10 ngày. Dùng ceftriaxon để điều trị bệnh thơng hàn, liều 1 - 2 g/lần,[r]
6. Thuốc làm trơn lòng ruột điều trị táo bón làm giảm hấp thu (A) nên hiện ít đợc dùng. Chọn câu trả lời đúng nhất (từ câu 7 đến câu 9) 7. Các thuốc nhuận tràng làm mềm phân A. Chỉ dùng bằng đờng uống B. Phù hợp để điều trị cho ngời cao tuổi. C. Chỉ dùng để điều trị, không dùng để đề p[r]
Thông thờng, một loạt các dị tật sẽ xảy ra, tơng ứng với những bộ phận cơ thể thai nhi đang phát triển mạnh vào thời điểm ngời mẹ dùng thuốc. Kể từ lúc trứng đợc thụ tinh, thai kỳ sẽ kéo dài trong 38 tuần, và đợc chia ra làm 3 giai đoạn: Tiền phôi, phôi và thai. Thời kỳ tiền phôi (hay pha phân đoạn[r]
Lựa chọn thuốc theo cơ địa bệnh nhân và phù hợp với trạng thái của bệnh, chọn mức liều thấp nhất có tác dụng, tôn trọng các chống chỉ định, theo dõi sát trong quá trình điều trị là những[r]
Mục tiêu 1. Trình bày đợc đặc điểm và ý nghĩa của các xét nghiệm sinh hoá máu: Creatinin, urê, acid uric, glucose, bilirubin, các enzym (ASAT; ALAT; CK). 2. Trình bày đợc đặc điểm và ý nghĩa của các xét nghiệm huyết học: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. Mở đầu Xét nghiệm lâm sàng bao gồm các lĩnh vực s[r]
Rửa tay 172Đáp án Bài 1: Bài mở đầu 1. A : Dợc B : Sử dụng thuốc C : Dợc, y và sinh học. 2. B : An toàn cao C : Tiện dụng D : Kinh tế. 3. A : Kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân B : Kỹ năng thu thập thông tin C : Kỹ năng đánh giá thông tin 4. A : Chính xác và tỉ mỉ B : Việc dùng thuốc C : Cần n[r]
TRANG 1 Amoxicilin + A.Clavulanic o sữa Cefaclor o Cefalexin o sữa, alcol Cefadroxil o Cefradin o alcol Tất cả tetracylin thế hệ 1 z sữa Khoảng cách 2 - 3 giờ giữa thuốc và thức ăn có sữ[r]
Hậu quả của t−ơng tác có thể là: • Lợi dụng nhằm tạo ra những hiệp đồng có lợi cho điều trị Ví dụ: − Để diệt vi khuẩn gây loét dạ dày - tá tràng _Helicobacter pylori_, việc phối hợp 2 kh[r]
C. D. 3. Để hớng dẫn điều trị tốt, ngời DSLS cần có các kỹ năng sau: A. B. C. D. Kỹ năng truyền đạt thông tin 18 4. Để thực hiện mục đích hớng dẫn điều trị tốt, ngời DSLS phải hớng dẫn cho bệnh nhân một cách (A) cách thức thực hiện y lệnh bao gồm (B) và các dấu hiệu (C) Chọn câu trả lời đúng nhất[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội(sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa)Bài 3: tương tác thuốcMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được tương tác dược lực học và dược động học.2. Trình bày được hiệu quả và áp dụng của tương tác th[r]
methemoglobin, acid cyanhydric sẽ hợp với methemoglobin tạo thànhcyanomethemoglobin và giải phóng cytochrom - oxydase.- Dùng B.A.L. khi bị ng ộ độc các kim loại nặng như Hg, As, Pb.- Dùng EDTA hoặc muối Na và calci của acid này khi bị ngộ độc các ion hóa trị 2: Chì,sắt, mangan, crôm, đồng và digital[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội(sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa)Bài 4: đại cương và phân loạiMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Phân biệt được về giải phẫu, sinh lý và dược lý các hệ giao cảm, phó giao cảm,adrenergic, cholinergic2. Phân[r]
Trong các alcohol, ethanol được sử dụng rộngrãi nhất trong ngành dược. Nó có thể hòa tan cácacid, kiềm hữu cơ, alkaloid và muối của chúng,một số glycoside, tinh dầu, lipid, phẩm màu.Ethanol tạo hỗn hợp với bất cứ tỉ lệ nào với nướcvà glycerin. Khi trộn lẫn ethanol với nước sẽ có hiệntượng tỏa[r]
liệt hô hấp, phù não, suy thận cấp.2.4.2.2. Xử tríXử trí cấp cứu phụ thuộc vào mức độ nặng khi bệnh nhân vào viện: loại bỏ chất độc trước hay hồisức trước.Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội(sách dùng cho sinh viên hệ bá c sĩ đa khoa)- Đảm bảo thông khí: đặt ống nội khí quản, hút đờm, hô hấp[r]
ĐỀ DƯỢC LIỆU – K57Thời gian: 120pCâu 1Cấu trúc, tác dụng dược lý và công dụng của coumarinCâu 2Anthranoid: định nghĩa, tính chất và ưu điểmCâu 3Cây củ mài và vị thuốc Hoài sơn Câu 4Nhân sâm và các dược liệu mang tên sâmCâu 5Cây sài đấtĐỀ DƯỢC LIỆU – K56 – lần 1Thời gian: 120pCâu 1Tính chất, đ[r]
Bài thuyết trình các hormone sinh dục nam, hormone sinh dục nữ, các thuốc điều trị các bệnh liên quan đến hormone sinh dục. Dành cho sinh viên Y Dược đặc biệt là Dược năm 34. Bộ môn Hóa dược, dược lý, đầy đủ công thức hóa học và cơ chế tác dụng
nhiễm độc toàn thân, cho nê n trong thực hành, cần chọn nồng độ tối ưu.1.5. Tác dụng dược lý1.5.1. Tác dụng tại chỗ:Thuốc tê tác dụng trên tất cả các sợi thần kinh trung ương (cảm giác, vận động) và thần kinh thựcvật, lần lượt từ sợi bé đến sợi to tuỳ theo nồng độ của thuốc. Thứ tự mất cảm gi[r]
phải được sử dụng lâu dài, dễ có nhiều tác dụng không mong muốn. Do đó cần được g iám sátnghiêm ngặt.2. Các thuốc chínhSau đây chỉ trình bày những thuốc có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam lần thứ 5 (2005)2.1. Dẫn xuất hydantoin: Diphenylhydantoin (Phenytoin, Dilantin)Diphenylhydantoin là một[r]
- Làm vững bền màng lysosom (thể tiêu bào): ở ổ viêm, trong quá trình thực bào, các đại thực bàolàm giải phóng các e nzym của lysosom (hydrolase, aldolase, phosphatase acid, colagenase,elastase...), làm tăng thêm quá trình viêm. Do làm vững bền màng lysosom, các CVKS làm ngăncản giải phóng các enzym[r]