Viêm túi mật cấp I. Đại cương Bệnh viêm túi mật cấp là một bệnh cấp cứu về tiêu hóa, thường là do sỏi mật gây nên. Bệnh cần được chẩn đoán sớm, điều trị kịp thời để phòng những biến chứng có thể dẫn tới tử vong. 1. Sự thường gặp . Nữ gặp nhiều hơn nam . Tuổi thường gặp:[r]
bệnh nhân sỏi túi mật có triệu chứng và các biến chứng của sỏi túi mật.+Cắt túi mật qua nội soi. [11] 1.5.2. Viêm túi mật cấp tính không do sỏiChiếm 4 8 % trờng hợp viêm túi mật cấp. Nguyên nhân của viêm túi mậtcấp không do sỏi cha rõ ràng và liên quan đến[r]
Viêm túi mật cấp I. Đại cương Bệnh viêm túi mật cấp là một bệnh cấp cứu về tiêu hóa, thường là do sỏi mật gây nên. Bệnh cần đýợc chẩn đoán sớm, điều trị kịp thời để phòng những biến chứng có thể dẫn tới tử vong. 1. Sự thường gặp . Nữ gặp nhiều hõn nam . Tuổi thường gặp:[r]
NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP DO SỎI (LA tiến sĩ)NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP DO SỎI (LA tiến sĩ)NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP DO SỎI (LA tiến sĩ)NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT[r]
Viêm túi mật cấp (đơn thuần) Biện chứng đông y: Thấp nhiệt khí trệ, sắc ở can đởm, tổn thương tì vị, mật tiết không thông. Cách trị: Thanh lý tiết nhiệt. Đơn thuốc: Đại sài hồ thang gia vị. Công thức: Sài hồ 12g, Hoàng cầm 10g, Đại hoàng 10g, Chỉ thực 10g, Chế bán hạ 10g, Bạch[r]
Viêm túi mật cấp (đơn thuần) Biện chứng đông y: Thấp nhiệt khí trệ, sắc ở can đởm, tổn thương tì vị, mật tiết không thông. Cách trị: Thanh lý tiết nhiệt. Đơn thuốc: Đại sài hồ thang gia vị. Công thức: Sài hồ 12g, Hoàng cầm 10g, Đại hoàng 10g, Chỉ thực 10g, Chế bán hạ 10g, Bạch[r]
- Lâm sàng: đau đi kèm với 1 thương tổn choáng rõ: hốt hoảng, nhợt, mạch tăng, huyết áp hạ 9 - Trên Xquang: Không có liềm hơi mà có bóng gan to, tràn dịch màng phổi phải. - Siêu âm: gan to, nhu mô gan có khối giảm âm, vỏ bọc rõ ở gan phải. - xét nghiệm nếu cần: chọc dò ổ bụng thấy có dịch nâu, có t[r]
tĩnh mạch kéo dài). Các nguyên nhân khác gây viêm túi mật cấp không do sỏi bao gồm: viến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim), nhiễm salmonella, bệnh hồng cầu liềm, tiểu đường, nhiễm cytomegalovirus ở BN bị AIDS… Viêm túi mật cấp không do sỏi có tiên lượng nặng hơn nhiều so v[r]
• Viêm túi mật không do sỏi thường gặp ở đàn ông lớn tuổi. - Tuổi: • Tỷ lệ viêm túi mật tăng dần theo tuổi. Cơ chế sinh lý giải thích cho tỷ lệ sỏi túi mật tăng dần ở người lớn tuổi chưa được biết rõ. Tỷ lệ tăng ở nam giới lớn tuổi được cho là do sự thay đổi tỷ lệ androgen/estro[r]
hay gặp hơn là do nhiễm trùng và nó được ủng hộ dựa trên các thí nghiệm khi tiêm mật cô đặc vào trong TM thì gây ra viêm TM cấp. Gatch (1946) tiêm muối mật vào tĩnh mạch cửa của chó làm tăng đậm độ của mật cũng gây được viêm TM.Sinh bệnh học của viêm TM không do sỏi chưa[r]
Viêm đường dẫn mật I. ĐẠI CƯƠNG 1. Định nghĩa Viêm đường dẫn mật là tình trạng viêm nhiễm xảy ra tại đường dẫn mật trong gan hoặc ngoài gan, trừ viêm túi mật là thể đặc biệt của viêm đường mật. 2. Sự thường gặp - Tuổi hay gặp: 20-40 tuổi - Nữ gặp nhiều hơn nam (2,4 lần)[r]
Viêm đường dẫn mật (Kỳ 1) I. ĐẠI CƯƠNG 1. Định nghĩa Viêm đường dẫn mật là tình trạng viêm nhiễm xảy ra tại đường dẫn mật trong gan hoặc ngoài gan, trừ viêm túi mật là thể đặc biệt của viêm đường mật. 2. Sự thường gặp - Tuổi hay gặp: 20-40 tuổi - Nữ gặp nhiều hơn nam (2,4[r]
2. Viêm phúc mạc mật: - NN: túi mật hoại tử, vỡ hoặc thủng OMC làm dịch mật + vi khuẩn tràn vào ổ bụng gây nhiễm trùng nhiễm độc. - LS: Có HC tắc mật + co cứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc rõ. Nếu muộn có chớng và bí trung đại tiện. - XT: Phẫu thuật theo đờng trắng giữa t[r]
· Thủng dạ dày tá tràng · Sỏi mật · Tắc ruột · Tắc mạc treo ruột II.Nguyên nhân: · Rượu · Sỏi mật: từ túi mật, đường mật, sỏi bùn. · Nguyên nhân khác: ü Tăng lipid máu ü Tăng calci máu ü Yếu tố gia đình ü Chấn thương bụng, trong lúc phẫu thuật hay trong các thủ thuật nội soi và chụp mật
túi mật, kẹp một clip vào phần xa của ống túi mật (túi mật sẽ được tiếp tục cắt sau khi hoàn tất việc lấy sỏi đường mật), xẻ ngang ống túi mật nơi tiếp giáp với ống mật chủ, luồn một guidewire vào trong ống mật chủ. Sau khi kiểm tra dưới màn huỳnh quang để chắc chắn guide[r]
Mục đích:- hình dạng TM- sỏi TM, u túi mậtCác ph- ơng pháp thăm khám gan và đ- ờng mật3. Chụp cản quang đ- ờng mật qua da:Chọc kim xuyên quada, nhu mô gan tớiđ- ờng mậtChỉ định: Giãn tắcđ- ờng mật cơ giới dosỏi, do u đ- ờng mật.Các ph- ơng pháp thăm khám gan và đ- ờng [r]
3/ xơ gan ( cirrhosis ): Hình ảnh có thể bình thường. Hay lớn gan trái. Bờ gan lồi lõm với các hạt lớn hơn 3 mm. Ascites và tăng áp tĩnh mạch cửa ( đường kính > 12 mm ). Chú ý : Chẩn đoán có thể khó. 4/ Ap xe gan sinh mủ ( Pyogenic abscess ) Đừơng vào : Qua hệ mật : do viêm – sỏi Qua[r]
vàng da sau khi đã cắt túi mật. Gần 50% các trường hợp là do nguyên nhân tại đường mật như: sót sỏi, tổn thương đường mật, mất nhu động và giãn ống mật chủ. Để chẩn đoán cần dựa vào nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP). Viêm dạ dày do dịch mật trào ngược: dịch mật tăng tiết[r]
trước. Nhóm 2- Nghênh Hương (Dtr.20) thấu Tứ Bạch (Vi.2), châm kích thích mạnh, vê kim vài phút, đợi đến khi hết đau thì rút kim. Có thể thêm Túc Tam Lý (Vi.36) + Khúc Trì (Đtr.11) + Nhân Trung (Đc.26) . • Ý nghĩa: Dương Lăng Tuyền là huyệt Hợp của Kinh Đởm; Đởm Nang là huyệt đặc hiệu trị bệnh ở [r]