2=εĐ/S: Giảm đi 2 lầnBài 38: Tụ điện phẳng không khí vó điện dung là C= 10-10F được tích điện đến hiệu điện thế U= 100V rồi ngắt ra khỏi nguồn. Tính công cần thiết để tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần Đ/S: 5.10-7 CBài 39:Tụ điện phẳng không khí vó điện dung là C= 6Fµ được t[r]
dần đến điện tích và hiệu điện thế của từng tụ.2.2.2. Nếu mạch gồm nhiều đoạn mạch có tụ điện, điện trở, nguồn điện mắc nối tiếp thì:Tính xem trong mạch có dòng điện không:Nếu có dòng điện thì:Tìm cường độ dòng điện trong các đoạn mạch. Từ cường độ dòng điện này tính hiệu điện thế hai đầu đoạ[r]
C.Câu 12: Cơng của lực điện trường dịch chuyển một điện tích điểm q=+2Cµ dọc theo chiều một đường sức trong một điệntrường đều 1000 V/m trên qng đường dài 0,5 m là: A. 1J B. 1JµC. 1000J D. 1mJCâu 13: Tại một điểm có hai cường độ điện trường thành phần vng góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 800[r]
ε::Hằng số điện môi của chất điện môi Hằng số điện môi của chất điện môi chiếm đầy giữa hai bảnchiếm đầy giữa hai bản2. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng2. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng III. GHÉP TỤ ĐIỆN1. Ghép song song1. Ghép song song2C1CCC = C= C11 + C[r]
kiểm tra tụ hoá , ta thường so sánh độ phóng nạp của tụ với một tụ còn tốt có cùng điện dung, hình ảnh dưới đây minh hoạ Đo kiểm tra tụ hoá Để kiểm tra tụ hoá C2 có trị số 100µF có bị giảm điện dung hay không, ta dùng tụ C1 còn mới có cùng điện dung và đo so sánh. Để đồng hồ ở thang từ x1Ω đến x[r]
Câu hỏi 3 7: Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2cm đặt trong không khí cách nhau 2mm. Có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai bản tụ đó, biết điện trường lớn nhất có thể đánh thủng không khí là 3.106V/m:A. 3000V B. 6000V C. 9000V D. 10 000VCâu hỏi 3 8: Mộ[r]
Dưới đây là một số những hình ảnh minh hoạ về ứng dụng của tụ điện.* Tụ điện trong mạch lọc nguồn.Tụ hoá trong mạch lọc nguồn.• Trong mạch lọc nguồn như hình trên , tụ hoá có tác dụng lọc cho điện áp một chiều sau khi đã chỉnh lưu được bằng phẳng để cung cấp cho tải tiêu thụ, ta[r]
TiÕt 19 II/ Tụ điện (capalitor)1. Công dụngVí dụ1: Để phân đ"ờng tín hiệu âm thanh trong việc nối loa bổng và trầm Vì Xc = => ở tần số càng cao thì Xc càng nhỏ dòng điện qua càng dễ với âm thanh vì âm thanh bổng có tần số cao nên âm thanh bổng qua đ"ợc tụ C vào loa bổng còn âm thanh tr[r]
đây là bài tập về mảng cơ bản đây là bài tập về mảng cơ bản đây là bài tập về mảng cơ bản đây là bài tập về mảng cơ bản đây là bài tập về mảng cơ bản đây là bài tập về mảng cơ bản đây là bài tập về mảng cơ bản đây là bài tập về mảng cơ bản đây là bài tập về mảng cơ bản đây là bài tập về mảng cơ bả[r]
D. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tỉ lệ nghịch với điện dung của nó.Câu 9. Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu trong một điện trường do hai điện tích điểm gây ra. Ion đó sẽ chuyển động:A. dọc theo một đường sức. B. dọc theo một đường nằm trong một đẳng thế. C. từ điểm có điện thế cao[r]
D. Giấy tẩm farafin.Trả lời: Chọn C. Giấy tẩm dung dịch muối ăn là vật dẫn điện.Câu 7. Trên vỏ một tụ điện ghi 20 uF - 200 V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120 V.a) Tính điện tích của tụ điện.b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.Trả lời:a) Q = CU = 24.10-4 C.b) Qmax[r]
Bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập về ancol Bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập về ancol Bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập về ancol Bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập về ancol Bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập về ancol Bài tập và phương pháp gi[r]
Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo ngữ Bài tập về đảo[r]
Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về tập hợp và ánh xạ Bài tập về[r]
đi ốt là điênện càng lớnài tạo xungvề ứng dụn Vinh) ó tác dụngể cung cấpn áp nhấp n thì điện ág vuông. ng của tụ đg lọc cho đp cho tải tiênhô, khi cáp DC này điện. điện áp mộêu thụ, ta có tụ điện càng phẳột áp ng. Ảnh có Mạch d Bạn có
Phân loại tụ điện Nguồn : biendt.biz Tụ điện có nhiều loại như Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ mi ca , Tụ hoá nhưng về tính chất thì ta phân tụ là hai loại chính là tụ không phân cực và tụ phân cực 1. Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ mica. (Tụ không phân cực ) Các loại tụ này không phân biệt âm dương v[r]
D. 10-3 F.Câu 7. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụA. tăng 2 lần.B. giảm 2 lần.C. tăng 4 lần.D. không đổi.Câu 8. Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:A. W = Q2/2C.B. W = QU/2.C. W = CU2/2.D. W = C2/2Q.Câu[r]
Phối hợp hai phương trình đó để giải bài toán.C. Một số bài toán áp dụngVí dụ 1: Một tụ điện phẳng có điện dung C0.Tìm điện dung của tụ điện khi đưa vào bên trong tụ mộttấm điện môI có hằng số điện môi ε, có diện tích đốidiện bằng một nữa diện tích một tấm, có chiều dày bằngmột phần ba[r]