UCâu 4 : Một tụ điện phẳng có điện dung FCµ5=, khoảng cách giữa hai bản là 5mm. Cường độ điện trường lớn nhất mà lớp điện môi không bị đánh thủng là 300V/mm. Tính điện tích tối đa của tụ để nó không bị đánh thủng.Câu 5 Một tụ điện phẳng với điện môi không khí, khoảng cách giữa hai bản[r]
dần đến điện tích và hiệu điện thế của từng tụ.2.2.2. Nếu mạch gồm nhiều đoạn mạch có tụ điện, điện trở, nguồn điện mắc nối tiếp thì:Tính xem trong mạch có dòng điện không:Nếu có dòng điện thì:Tìm cường độ dòng điện trong các đoạn mạch. Từ cường độ dòng điện này tính hiệu điện thế hai đầu đoạ[r]
(TÝch ®iÖn cho tô)Bµi 21: Tô ®iÖnBµi 21: Tô ®iÖn§iÖn tÝch cña tô ®iÖn lµ g×? - Điện tích của 2 bản trái dấu và bằng nhau về độ lớn -> Gọi độ lớn điện tích trên bản tích điện dương là điện tích của tụ điện.b> Điện tích của tụ điệnBài 21: Tụ điệnBài 21: Tụ điệnĐến T18 2. Đi[r]
I.Tụ điện1. Đònh nghóa2. Điện tích của tụ điện II. Điện dung của tụ điện 1. Đònh nghóa2. Công thức:III. Điện dung của tụ điện phẳng 9SC9.10 4 dεπ=S: Diện tích đối diện hai bản (m2)d: Khoảng cách giữa hai bản (m)ε : hằng số điện môiC: Điện dung của tụ điện phẳng (F)[r]
Phân loại tụ điện Nguồn : biendt.biz Tụ điện có nhiều loại như Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ mi ca , Tụ hoá nhưng về tính chất thì ta phân tụ là hai loại chính là tụ không phân cực và tụ phân cực 1. Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ mica. (Tụ không phân cực ) Các loại tụ này không phân biệt âm dương v[r]
JBài 3: Đặt vào hai bản tụ có điện dung C =500 pF được nối vào một hiệu điện thế là U=220V.Điện tích của tụ điện có giá trò là: A. 1,1CµB. 1,1.10-7CµC. 1,1.107CµD. 1,1.10-9CµCâu 4. Cho bộ 3 tụ: C1 = 10µF; C2 = 6µF; C3 = 4µF mắc như hình điện dung của bộ tụ làA. 10µF B. 15µF C.12,4µF D. 16,7µF[r]
-Nhìn nó thế nào? Có ở đâu? Tại sao phải nghiên cứu nó? -Nó cấu tạo và hoạt động ntn?-Đại lượng trưng cho tụ là gì?- Cấu tạo của tụ phẳng và cách tính điện dung của tụ phẳng? Làm thế nào để thay đổi điện dung của tụ?- Ghép tụ điện thành bộ?Tụ điện Tụ hoáTụ điện Tụ XoayTụ điện Tụ gốmT[r]
+++Làm thế nào để tụ hoạt động đượcLàm thế nào để tụ hoạt động đượcUTỤ ĐIỆNTỤ ĐIỆN1- 1- nh ngh a t đi nĐị ĩ ụ ệnh ngh a t đi nĐị ĩ ụ ệI- TỤ ĐIỆN22- - Hoạt động của tụ điệnHoạt động của tụ điệnNối hai bản của tụ điện với nguồn điện→Bản nối với cực dương sẽ tích điện dương, bản nối với c[r]
BÀI TẬP TỤ ĐIỆNCâu 1. Tụ điện làA. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.D. hệ thống hai vật d[r]
đi ốt là điênện càng lớnài tạo xungvề ứng dụn Vinh) ó tác dụngể cung cấpn áp nhấp n thì điện ág vuông. ng của tụ đg lọc cho đp cho tải tiênhô, khi cáp DC này điện. điện áp mộêu thụ, ta có tụ điện càng phẳột áp ng. Ảnh có Mạch d Bạn có
= 300V, cho tụ điện C2 = 2µF đến hiệu điện thế U2 = 220V rồi:a) Nối các tấm tích điện cùng dấu với nhaub) Nối các tấm tích điện khác dâu với nhauc) Mắc nối tiếp hai tụ điện (hai bản âm được nối với nhau) rồi mắc vào hiệuđiện thế U = 400V.Tìm điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ trong[r]
+) Với a, l: các kích thước của bản tụ (hình vẽ).+) Hai mép dưới của các bản tụ tiếp xúc với điện môi lỏng, điện trường ở mép tụ đãlàm phân cực điện môi, các phân tử điện môi trở thành lưỡng cực điện và bị hút lên bởiđiện trường giữa hai bản tụ. Công của lực điện bằng độ biến thiên năng lượng của tụ[r]
Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ điện Bài tập tụ đ[r]
670450VC -B Xoay chiều đi quaC - Điện dung Câu 4:Đơn vị tính của điện cảm cuộn cảm làA - FaraB HenryC - Ôm D Cả A,B đều đúngCâu 5: Trên thân một tụ điện có ghi các thông số nh" sau giảI thich ý nghĩa các thông số đó150 F250V150 F - Điện dung tụ điện250 Vlà điện áp định mức(điện áp cực[r]
kiểm tra tụ hoá , ta thường so sánh độ phóng nạp của tụ với một tụ còn tốt có cùng điện dung, hình ảnh dưới đây minh hoạ Đo kiểm tra tụ hoá Để kiểm tra tụ hoá C2 có trị số 100µF có bị giảm điện dung hay không, ta dùng tụ C1 còn mới có cùng điện dung và đo so sánh. Để đồng hồ ở thang từ x1Ω đến x[r]
1 µ Fara = 1000 n Fara1 n Fara = 1000 p Fara+ Tụ hoá ( là tụ có hình trụ ) trị số được ghi trực tiếp trên thân . VD : 10 Micro, 100 Micro , 470 micro vv... + Tụ giấy và tụ gốm ( hình dẹt ) trị số được ký hiệu trên thân bằng ba số VD : 103J, 223K, 471J vv... Trong đó ba số đầu ký hiệu cho giá trị , c[r]
nạp vào tụ, dòng nạp này làm bóng đèn loé sáng, khi tụ nạp đầy thì dòng nạp giảm bằng 0 vì vậy bóng đèn tắt.* Tụ phóng điện : Khi tụ đã nạp đầy, nếu công tắc K1 mở, công tắc K2 đóng thì dòng điện từ cực dương (+) của tụ phóng qua bóng đền về cực âm (-) làm bóng đèn loé sáng, khi tụ phóng hết[r]
iW, Mật độ năng lượng của tụ phẳng 9210.9.4.2πεEVW=- Lưu ý : Nối tụ điện vào nguồn thì U = const , ngắt tụ điện khỏi nguồn thì Q = const* Ghép các tụ chưa tích điện:- Dùng các công thức về 2 cách ghép :1. Ghép nối tiếp : nCCCC1 11121+++=, ( C < Ci ) , Q1= Q2
= 300 (V), tụ điện 2 có điệndung C2 = 2 (F) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đóvới nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:A. U = 200 (V). B. U = 260 (V). C. U = 300 (V). D. U = 500 (V).IV. D- Lm bi tp SBT.- Phiu h[r]