TRANG 1 GIẢI PHẪU GAN TRONG UNG THƯ Trong medical oncology, thì hiện nay 2008, nếu ung thư ruột già colon cancer chạy đến gan, nếu chỉ thấy có MỘT vết mà thôi ở gan a SOLITARY lesion, fr[r]
I. GIẢI PHẪU HỌC GAN 1. Vị trí và đối chiếu Gan nằm ở tầng trên mạc treo đại tràng ngang, trong ô duới hoành phải và phần lớn ô thuợng vị, nằm sát ngay bên duới co hoành phải (ngoại trừ trong truờng hợp đảo nguợc phủ tạng), mạng suờn P phủ gần hết gan P và một phần gan T.[r]
TRANG 16 MẠCH MÁU CHO GAN TRANG 17 MẠCH MÁU CHO GAN ĐỘNG MẠCH GAN TRANG 18 TRANG 19 CẤU TRÚC VI THỂ GAN • TIỂU PHÂN THÙY GAN – CẤU TRÚC LỤC GIÁC CÓ CHỨA TẾ BÀO GAN- HEPATOCYTES • TẾ BÀO [r]
Giải phẫu siêu âm gan, đường mât. Giải phẫu siêu âm gan, đường mât.Giải phẫu siêu âm gan, đường mât.Giải phẫu siêu âm gan, đường mât.Giải phẫu siêu âm gan, đường mât.Giải phẫu siêu âm gan, đường mât.Giải phẫu siêu âm gan, đường mât.
Vị Trí: Ở đầu ngoài nếp nhượng chân, mặt sau lồi cầu ngoài xương đùi, giữa 2 gân cơ nhị đầu đùi và cơ gan chân.. Giải Phẫu: Dưới da là góc giữa 2 gân cơ 2 đầu đùi và cơ gan chân gầy, mặt[r]
Những phương pháp chữa trị khi ung thư đã lớn, đã lan sang các cơ quan chung quanh, hoặc đã chuyển di đi xa, không còn chữa được bằng giải phẫu cắt bỏ: thay gan liver transplantation, tr[r]
side giải phẫu bệnh bài gan của ts Nguyễn Văn MãoXƠ GAN (cirrhosiscirrhose) Mục tiêu:1. Nêu 2 nguyên nhân chính ở Việt Nam2. Mô tả 3 đặc điểm vi thể chẩn đoán xơ gan. Định nghĩa: Xơ gan là một quá trình lan toả biểu hiện tăng sinh xơ và làm đảo lộn cấu trúc gan bình thường, hình thành các nốt gan[r]
GIẢI PHẪU CT BỤNG -Các lát cắt phía cao ổ bụng thường gặp: đáy phổi, gan, lách, động-tĩnh mạch chủ bụng -Các lát cắt phần thấp của gan thường gặp: gan, lách, tuỵ, thận, động-tĩnh mạch chủ bụng, động mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch lách
TRANG 1 GIẢI PHẪU BỆNH HỌC UNG THƯ BIỂU MÔ GAN NGUYÊN PHÁT _Trần Văn Hợp_ MUC TIÊU _1 Hiểu biết được một số nguyên nhân và yếu tố mguy cơ gây ung thư gan._ _2 Trình bày được các hình thá[r]
Giải phẫu phổi, gan, thận có màu TRANG 7 A- Cá trắm cỏ bị bệnh đốm đỏ do vi khuẩn Aeromonas hydrophyla có các đốmđỏ, vẩy rụng, gốc vây xuất huyết; B- cá tra bị bệnh xuất huyết trên vây; [r]
Giải Phẫu: Dưới da là cơ da gan tay, cơ dạng ngón út, chỗ lõm giữa đầu trên xương bàn tay 5 và xương tháp, đáy chỗ lõm là xương móc.. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh[r]
Nang ống mật chủ là một bệnh bất thường bẩm sinh về giải phẫu của đường mật trong và ngoài gan. Phẫu thuật cắt nang và tái lập lưu thông mật ruột qua nội soi là phương pháp điều trị lý tưởng. Chất lượng điều trị phụ thuộc nhiều vào việc chăm sóc và theo dõi hậu phẫu.
GIẢI PHẪU: Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, đầu xương sườn 11, phúc mạc, bờ dưới gan hoặc lách, đại trường lên hoặc xuống.. Thần kinh vận độ[r]
Bệnh lý của Học viện Quân y (bảng 4). Kết quả giải phẫu mô bệnh học đ I chứng tỏ rằng sau khi đ ợc dùng PDP d i ng y liên tục, không những không có tác dụng xấu đến một số cơ quan trong cơ thể (gan, lách, thận, tim) của chuột nhắt trắng, m nó còn có tác dụng tăng c ờng khả năng[r]
_GIẢI PHẪU BỆNH CỦA GAN NHIỄM MỠ_ ÐẠI THỂ CỦA GNM TRANG 5 TRANG 6 VI THỂ CỦA GNM Trong quá trình xử lý mô gan bằng kỹ thuật cắt vùi nến paraffin và nhuộm với phẩm Hematoxylin-Eosin, chất[r]
• Chẩn đoán giải phẫu bệnh với các dấu hiệu đặc tr−ng là: thịt th−ờng có mùi khét, mất hẳn phẩm chất, hoàng đản, phù, tổn th−ơng các cơ quan, có thể tìm vi khuẩn ở gan, thận, cặn n−ớc ti[r]
Cắt gan theo giải phẫu là phương pháp điều trị chủ yếu cho ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát (HCC). Tuy nhiên, thể tích gan còn lại là một vấn đề quan trọng đối với bệnh nhân. Nghiên cứu gần đây cho thấy phân thùy trước gan không chỉ chia thành hạ phân thùy V và VIII theo Couinaud mà còn có thể[r]
Thùy đuôi có thể được cung cấp máu từ tĩnh TRANG 7 Ngoài phân thùy gan theo Couinaud còn có một số phân thùy gan khác, trong đó phải nói đến phân thùy gan theo Bismuth.. Phân thùy gan th[r]
Để đảm bảo cho phần gan còn lại sống, đường cắt phải đi dọc theo các nhánh mạch máu giới hạn ranh giới giữa các phân thùy, đồng thời cuống gan tĩnh mạch cửa, động mạch gan, đường mật ở t[r]