248- Trư ờng hợp cho đuờn g nhá nh rẽ trái bán trực tiếp từ đư ờ ng chính sang đườngphụ và đường n h á n h rẽ trái gián tiếp từ đường phụ sang đườ ng chính ta áp dụ ng sơđồ nút giao hình ố n g (hay hình loa kè n - trumpet) (x e m hình B.III.3).- T rư ờng hợp c ho c ả hai đường nhánh rẽ[r]
I- Hệ thống lý thuyết:1. Các định nghĩa:-Định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng-Định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ-Định nghĩa hai tam giác đồng dạng2. Các định lý:-Định lý Ta-let (thuận, đảo, hệ quả)-Tính chất đ ờng phân giác trong tam giác-Định lý cách dựng hai tam giác đồng dạng-Định lý về các tr ờng hợp đồng d[r]
400 600ABC800400DKEHình 891/ Bài 27 trang 119 SGK2/ Bài 28 trang 120 SGKLUYỆN TẬP 1: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC ( C.G.C)∆ABC = ∆KDEXét ∆ABC và ∆KDE có: AB = KD ( theo gt)=> ∆ABC = ∆KDE ( c.g.c) ABC KDE = ( = 600 )Áp dụng định lý tổng ba góc vào ∆KDE :
. Xác đònh tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp ABCD theo a và b.Bài 14: Cho tứ diện ABCD có AD vuông góc với mặt phẳng (ABC) và tam giác ABC vuông góc A, AD =a, AC=b, AB=c. Tính diện tích S của tam giác BCD theo a, b, c và Chứng minh rằng )cba(abcS2 ++≥Bài 15:Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA;OB;OC[r]
22aBài 2. Cho hình chóp tam giác đều SABC có cạnh đáy bằng 3a, cạnh bên bằng 2a. Tínha) Góc giữa cạnh bên và mặt đáy.b) Góc giữa mặt bên và mặt đáyGiải IACBSHa) Do SABC là hình chóp tam giác đều nên góc giữa các cạnh bên và đáy bằng nhau.Gọi H là hình chiếu của S lên mp(ABC). Ta[r]
song song với nhau.B. GÓC.1) Góc )900(0≤≤ϕϕ giữa hai đường thẳng trong không gian là góc giữa hai đường thẳng cùng đi qua một điểm tùy ý trong không gian và lần lượt song song với hai đường thẳng đã cho. 2) Góc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng là góc giữa đườn[r]
a. 2aaCBAVD2:SGK60°a 32aaBCAVậy: Khi cho góc nhọn αtaluôn tính được các tỉ số lượnggiác của nó. Bài 10:sgk-trang 76.34°QPO4. Hướng dẫn về nhà: (5’) - Học thuộc công thức tính các tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông, vận dụng thành thạo trong tính toán. - Giải các bài tập 11(phần[r]
* Đặt vấn đề: Giờ trớc các em đã đợc học trờng hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Giờ hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về trờng hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. Để hiểu hơn về trờng hợp thứ hai chúng ta đi tìm hiểu nội dung của bài. 2. Bài mới:Thời gianNội dung Hoạt động[r]
NHiệt liệt chào mừng Các thầy cô giáo về dự hội giảng cụm khu đôngĐông Hoàng , ngày 23 tháng 01 năm 2007 kiểm tra bài cũCâu hỏi- Phát biểu định nghĩa, tính chất góc nội tiếp của đường tròn?- Để chứng minh tính chất góc nội tiếp ta phải làm gì?Đáp án- Để chứng minh tính chất góc[r]
- Vậy hình tam giác có mấy cạnh? GV nêu cấu tạo của Ê ke:Ê ke gồm 3 cạnh, có 1 góc vng, 2 góc khơng vng. GV nêu tác dụng của Ê ke:- Ê ke dùng để kiểm tra góc vng. Và qua đó chúng ta cũng kiểm tra được góc khơng vng.GV vẽ góc vng và góc khơng vng lên bảng kiể[r]
B. hình tròn. C. đường xoắn ốc. D. đường parabolCâu 24 :Một electron, có năng lượng ban đầu , bay vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ , theo hướng hợp với đường sức từ trường một góc . Hãy tính bước của quỹ đạo của electron.A. h = 4,5cm. B. h = 4cm. C. h = 5,5cm. D. h = 5cm. Câu[r]
trong cả ba góc ABC, BCA trong cả ba góc ABC, BCA và CAB.và CAB.ACCBTa nói điểm N nằm ngoài Ta nói điểm N nằm ngoài ∆∆ABC.ABC.TaTa nói điểm M nằm trong nói điểm M nằm trong tam giáctam giác ABCABC.Điểm N không nằm trên cạnh Điểm N không nằm trên cạnh của tam giác, cũng không nằm của ta[r]
ðề kiểm tra ñịnh kỳ số 01 – khóa LTðH ñảm bảo – thầy Phan Huy Khải Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt 1 ðỀ KIỂM TRA SỐ 1: Thi gian làm bài: 120 phút ðỀ BÀI Bài 1( 2 ñiểm): Tính thể tích khối tứ diện ABCD, biết: AB=a và AC AD BC BD CD 3a= = = = =. Bài 2(2ñiểm): Cho hình chóp tam[r]
ðề kiểm tra ñịnh kỳ số 01 – khóa LTðH ñảm bảo – thầy Phan Huy Khải Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt 1 ðỀ KIỂM TRA SỐ 1: Thi gian làm bài: 120 phút ðỀ BÀI Bài 1( 2 ñiểm): Tính thể tích khối tứ diện ABCD, biết: AB=a và AC AD BC BD CD 3a= = = = =. Bài 2(2ñiểm): Cho hình chóp tam[r]
a) BC 2a 2b) [(ABC),(MBC)] = 45oBài 8 (BT tự giải): Cho hình chóp SABC, có đáy ABC là tam giác vuông cân với BA = BC = a; SA (ABC)và SA = a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC.a) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC).b) Tính góc giữa 2 mặt phẳng (SEF) và (SB[r]
2. Khi S không đổi, tìm α để thể tích đó là lớn nhất.Bài 9: Cho lăng trụ đứng ABCA’B’C’ có đáy tam giác ABC vuông tại A, AC=b, ∠C=α. Đường chéo BC’ hợp với (ACC’A’) một góc β.1. Chứng minh: )sin()sin(sincos2tan3βαβαβαα−+=bV.2. Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ.Bài 10[r]
Dạng 1: Chứng minh hai góc bằng nhau._ CÁCH CHỨNG MINH: - HAI GÓC ĐÓ ĐỢC TẠO THÀNH BỞI TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC KHÁC - HAI GÓC ĐÓ CÙNG BẰNG GÓC THỨ BA - HAI GÓC ĐÓ BẰNG VỚI HAI GÓC BẰ[r]
Dạng 1: Chứng minh hai góc bằng nhau._ CÁCH CHỨNG MINH: - HAI GÓC ĐÓ ĐỢC TẠO THÀNH BỞI TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC KHÁC - HAI GÓC ĐÓ CÙNG BẰNG GÓC THỨ BA - HAI GÓC ĐÓ BẰNG VỚI HAI GÓC BẰ[r]
b) Các yếu tố:(sgk)NMTrên hình vẽ, điểm M nằm Trên hình vẽ, điểm M nằm trong cả ba góc ABC, BCA trong cả ba góc ABC, BCA và CAB.và CAB.ACCBTa nói điểm N nằm ngoài Ta nói điểm N nằm ngoài ∆∆ABC.ABC.TaTa nói điểm M nằm trong nói điểm M nằm trong tam giáctam giác ABCABC.Điểm N không nằm t[r]
1). Xác định giá trị cực đại của áp lực trên bề mặt nằm ngang của khối đất mà khi đó mái đất còn ở trạng thái ổn định. 2). Xác định trạng thái ổn định của mái dốc với độ dốc giới hạn. Chúng ta sẽ dẫn ra kết quả các lời giải chính xác của Xokolovxki đối với hai bài toán nêu trên. 6.3.1. Bài toán thứ[r]