C:Bài tập vận dụng :1. Cho ∆ ABC, M(-1 ;1) là trung điểm của một cạnh còn hai cạnh kia có pt: x+2y-2=0 và 2x+6y+3=0Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác.2. Cho hình vuông đỉnh A(-4 ;5)và một đường chéo đặt trên đt :7x-y+8=0. Lập pt các cạnh và đườngchéo thứ 2 của hình vuông.3. Một hình bình hành có[r]
CHUYÊN ĐỀ 6: Các bài toán hình học phẳng có nội dung chứng minh, tính toán. Bài 1: Cho tam giác OAB cân đỉnh O và đường tròn tâm O có bán kính R thay đổi (R<OA).Từ A và B vẽ hai tiếp tuyến AC và BD với đường tròn .Hai tiếp tuyến này không đối xứng với nhau qua trục đối[r]
Chuyên đềHÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG KHÔNG GIANA. LÝ THUYẾTI. TỌA ĐỘ CỦA ĐIỂM VÀ VECTƠA. Hệ trục toạ độ Oxyz gồm ba trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc với nhau với ba vectơ đơn vị , ,i j kr ur ur ( )1i j k= = =r r ur.B. ( )1 2 3 1 2 3; ;aa a a a a i a j a k=⇔ + +uuruur ur ur uur; M(x;y;z)⇔OM xi y[r]
TRUNG TÂM HOCMAI.ONLINE P.2512 – 34T – Hoàng Đạo Thúy Tel: (094)-2222-408Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2010 BÀI TẬP VỀ NHÀ HÌNH HỌC GIẢI TÍCH PHẲNGBài 1: Một hình thoi có một đường chéo có phương trình: x+2y-7=0, một cạnhcó phương trình: x+3y-3=0. Một đỉnh là (0;1). Viết phương trình 3[r]
Chuyên đềHÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG KHÔNG GIANA. LÝ THUYẾTI. TỌA ĐỘ CỦA ĐIỂM VÀ VECTƠA. Hệ trục toạ độ Oxyz gồm ba trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc với nhau với ba vectơ đơn vị , ,i j kr ur ur( )1i j k= = =r r ur.B. ( )1 2 3 1 2 3; ;aa a a a a i a j a k=⇔ + +uuruur ur ur uur; M(x;y;z)⇔OM xi y[r]
4922=−yx1, Xác định các yếu tố của (H)2, Viết ptr tiếp tuyến qua A(3,0)3, Viết ptr tiếp tuyến qua B(2,3)4, Viết ptr tiếp tuyến // với ∆: x -2y + 4 = 05, Viết ptr tiếp tuyến tạo với đt: x – y = 0 một góc 4508GV:Nguyễn Xuân Lộc -0974.554.204 THPT Nam Sách II CHUYÊN ĐỀ HÌNH HỌC KHÔNG GIAN[r]
Phép tính giải tích trong không gian Uclid En và hình học vi phân của En (Khóa luận tốt nghiệp)Phép tính giải tích trong không gian Uclid En và hình học vi phân của En (Khóa luận tốt nghiệp)Phép tính giải tích trong không gian Uclid En và hình học vi phân của En (Khóa luận tốt nghiệp)Phép tính giải[r]
Trắc nghiệm hình học giải tích oxyzTrắc nghiệm hình học giải tích oxyzTrắc nghiệm hình học giải tích oxyzTrắc nghiệm hình học giải tích oxyzTrắc nghiệm hình học giải tích oxyzTrắc nghiệm hình học giải tích oxyzTrắc nghiệm hình học giải tích oxyzTrắc nghiệm hình học giải tích oxyzTrắc nghiệm hình học[r]
Lấy c|c điểm O, A, B, C1; C2 sao choOA x , OB y , OC1 OC2 z vàBOC1 C1OA 1200 ; AOC2 C2OB 600Ta có: AB 2 x 2 y 2 2 xy cos1200 AB x2 y 2 xy . Tương tự suy ra:BC1 y 2 z 2 yz , C1 A z 2 x2 zxLuyenthipro.vn – Cổng luyện thi THPT QG OnlineTổng đài tư vấn: 0977.543.[r]
d1:3x+4y-47=0 và d2:4x+3y-45=0Lập phương trình đường tròn có tâm nằm trên đường thẳng d: 5x+3y-22=0Và tiếp xúc với cả d1 và d2. HƯỚNG DẨN GIẢI CÁC BÀI TẬP Các bài toán về hình học giải tích phẳng thực sự cũng không khó khăn gì đâu các bạn ah!,Để học tốt phần này các bạn cần chu[r]
Giáo viên Tôn Nữ Bích Vân Trường THCS Nguyễn Khuyến Đà Nẵng Các bài toán bất đắng thức trong hình học phẳng thường được giải theo các phương pháp sau :1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI: Xuất phát từ các bất đẳng thức đã biết, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức để suy ra bất đẳng thức cần chứng[r]
JG JJGJJG123+ y với x,y,zOM xe ye e= +∈JJJJGJGJJGJJG\. Bộ số (x;y;z) trong hệ thức trên được gọi là toạ độ của điểm M. Ký hiệu: M(x;y;z) ( x: hoành độ của điểm M; y: tung độ của điểm M, z: cao độ của điểm M ) z /123( ; ; ) đnM xyz OM xe ye ze⇔=++JJJJGJGJJGJJG • Ý nghóa hình học:
sin( a, b) = 12 1GG2a b - a ba.b GGtg( a , b) = 12 111 222a b - a bab + a b Ngoài ra trong các bài toán về tọa độ phẳng ta có thể áp dụng các kết quả sau đây: . M( , ) là trung điểm của đoạn thẳng AB MxMy ⇔ 22ABM
phẳng 2x- y+ 7 = 017.Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng 2.Gọi I,J ,K lần lược là trung điểm các cạnh BB’ , C’D’ và D’A’.a) Chứng tỏ rằng mặt phẳng (IJK) vuông góc với mặt phẳng (CC’K) b)Tính góc giữa hai mặt phẳng (JAC) và (IAC’)c)Tính khoảng cách từ I đến mp(AJK)18.Cho hình chóp[r]
6. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC đều có đường cao AH và điểm M(1;1) nằm trên đoạn BC. Biết phương trình đường cao AH là x – y + 1 = 0 và tổng khoảng cách từ M hạ xuống AB và AC là . Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết A có hoành độ lớn hơn 1. 7. Trong mặt phẳng với[r]
Bất đẳng thức Lojasiewicz là một trong những công cụ mạnh của Giải tích, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của Toán học như: Lý thuyết kỳ dị, Hình học giải tích, Hình học đại số, Phương trình đạo hàm riêng, Tối ưu,... Bất đẳng thức Lojasiewicz được thiết lập đầu tiên bởi nhà Toán học nổ[r]
nên dành ít phút thư giãn nhằm giảm bớt căng thẳng. Nếu vẫn chưa có hướng giải quyết, các em nên chọn các phương án từ sự loại suy, không nên bỏ trống câu nào. Câu V (1 điểm) là câu khó nhất trong phần chung cũng như khó nhất trong cả đề thi. Thường là dạng chứng minh bất đẳng thức có điều kiện về[r]
Bài toán giải quyết xong.Đề bài 17 : Trong hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A, biết B và C đối xứng nhauqua gốc tọa độ O. Đường phân giác trong góc B có phương trình (d) : x + 2y − 5 = 0. Tìm tọa độcác đỉnh của tam giác ABC biết đường thẳng AC đi qua điểm K (6; 2).Lời giải tham khảo :Gọ[r]
Chuyên đềHÌNH HỌC GIẢI TÍCH TRONG KHÔNG GIANA. LÝ THUYẾTI. TỌA ĐỘ CỦA ĐIỂM VÀ VECTƠA. Hệ trục toạ độ Oxyz gồm ba trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc với nhau với ba vectơ đơn vị , ,i j kr ur ur( )1i j k= = =r r ur.B. ( )1 2 3 1 2 3; ;aa a a a a i a j a k=⇔ + +uuruur ur ur uur; M(x;y;z)⇔OM xi y[r]