giãn ép IV. Vận dụng vào hóa học: - Nhiệt phản ứng - Phương trình nhiệt hóa học - Entalpi mol chuẩn thức (Sinh nhiệt mol chuẩn thức) - Tính nhiệt phản ứng dựa vào: Entalpi mol chuẩn thức; Dựa vào định luật Hess; Dựa vào năng lượng liên kết; Dựa vào thiêu nhiệt mol chuẩn thức - Biến đổi[r]
giãn ép IV. Vận dụng vào hóa học: - Nhiệt phản ứng - Phương trình nhiệt hóa học - Entalpi mol chuẩn thức (Sinh nhiệt mol chuẩn thức) - Tính nhiệt phản ứng dựa vào: Entalpi mol chuẩn thức; Dựa vào định luật Hess; Dựa vào năng lượng liên kết; Dựa vào thiêu nhiệt mol chuẩn thức - Biến đổi[r]
giãn ép IV. Vận dụng vào hóa học: - Nhiệt phản ứng - Phương trình nhiệt hóa học - Entalpi mol chuẩn thức (Sinh nhiệt mol chuẩn thức) - Tính nhiệt phản ứng dựa vào: Entalpi mol chuẩn thức; Dựa vào định luật Hess; Dựa vào năng lượng liên kết; Dựa vào thiêu nhiệt mol chuẩn thức - Biến đổi[r]
; CH2 = C(CH3) – COOH; CH2=CH- COOH A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 43. Hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức A và B có khối lượng 3,86 gam nếu đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được hỗn hợp 3 ete và 0,72 gam H2O. Nếu Oxi hóa hỗn hợp này bằng CuO, lấy sản phẩm thu được ( hỗn hợp X) gồm hai anđêhit cho phản ứn[r]
2CO3.(7) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch chứa 1 mol Na[Al(OH)4]Phản ứng thu được lượng kết tủa nhiều nhất là A. (2), (6). B. (6). C. (2), (7). D. (2), (3).Câu 31: X là một sản phẩm của phản ứng este hoá giữa glyxerol với hai axit: axit panmitic và axit stearic. Hóa hơi 59,[r]
www.VIETMATHS.comSỞ GD& ĐT QUẢNG TRỊTHPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔNMã đề thi 568Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56[r]
2CO3.(7) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch chứa 1 mol Na[Al(OH)4]Phản ứng thu được lượng kết tủa nhiều nhất là A. (2), (6). B. (6). C. (2), (7). D. (2), (3).Câu 31: X là một sản phẩm của phản ứng este hoá giữa glyxerol với hai axit: axit panmitic và axit stearic. Hóa hơi 59,[r]
CH2 = C(CH3) – COOH; CH2=CH- COOH A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 43. Hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức A và B có khối lượng 3,86 gam nếu đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được hỗn hợp 3 ete và 0,72 gam H2O. Nếu Oxi hóa hỗn hợp này bằng CuO, lấy sản phẩm thu được ( hỗn hợp X) gồm hai anđêhit cho phản ứng[r]
CH2 = C(CH3) – COOH; CH2=CH- COOH A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 43. Hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức A và B có khối lượng 3,86 gam nếu đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được hỗn hợp 3 ete và 0,72 gam H2O. Nếu Oxi hóa hỗn hợp này bằng CuO, lấy sản phẩm thu được ( hỗn hợp X) gồm hai anđêhit cho phản ứng[r]
; CH2 = C(CH3) – COOH; CH2=CH- COOH A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 43. Hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức A và B có khối lượng 3,86 gam nếu đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được hỗn hợp 3 ete và 0,72 gam H2O. Nếu Oxi hóa hỗn hợp này bằng CuO, lấy sản phẩm thu được ( hỗn hợp X) gồm hai anđêhit cho phản ứn[r]
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảyTiết 1 Toán Toán Công nghệ Vật lí Tin học Hóa họcTiết 2 Lịch sử Toán Lịch sử Tin học Hóa học ToánTiết 3 Vật lí Ngoại ngữ Toán Ngoại ngữ Ngữ văn Ngoại ngữ Tiết 4 Sinh học Ngữ văn GDCD Ngữ văn Công nghệTiết 5 Chào cờ Vật lí Hóa học[r]
1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp...1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); ddiissaccarit (saccarozơ,mantozơ) và polisaccsrit (tinh bột, xenlulozơ).2[r]
; CH2 = C(CH3) – COOH; CH2=CH- COOH A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 43. Hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức A và B có khối lượng 3,86 gam nếu đun nóng với H2SO4 đặc thì thu được hỗn hợp 3 ete và 0,72 gam H2O. Nếu Oxi hóa hỗn hợp này bằng CuO, lấy sản phẩm thu được ( hỗn hợp X) gồm hai anđêhit cho phản ứn[r]
dụng quả bóng tạo từ chất nhựa có tính đàn hồi, kích thước bằng quả bóng hiện nay.Nhưng đến năm 1625 người ta mới biết đến những lợi ích của nó là dùng làm vảikhông thấm nước.Tuy nhiên, mãi đến khi loài người tìm ra được quá trình lưu hóa chuyển caosu sang trạng thái đàn hồi bền vững thì sản[r]
công thức phân tử MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạtnhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng sốproton trong MX2 là 58. Phân tử khối của Y là (chấp nhận nguyên tử khối có trị số bằng số khối).A. 216 (u) B. 111 (u) C. 120 (u)[r]
Lớp 2CGV:Nguyễn Thị Hạnh ThThứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2009ứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2009Tập đọc:Tập đọc: Bài cũ:Bài cũ: ThThứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2009ứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2009Tập đọcTập đọc::
MÔN: TIẾNG VIỆTTiết: Tập viếtMôn: T p vi t l p 2ậ ế ớGiáo viên: Tr n Th M Châuầ ị ỹ Thứ ngày tháng nămTập viết: Kiểm tra bài cũ:Viết chữ hoa cỡ vừa. 123Thứ ngày tháng nămTập viết: Chữ hoa Thứ ngày tháng nămChữ hoaTập viết: Quan sát nhận xét chữ hoa Quan sát nhận xét chữ hoa 123Chữ hoa cao 5[r]
300 câu hỏi đáp án lý THUYẾT hóa học năm 2018 300 câu hỏi đáp án lý THUYẾT hóa học năm 2018 300 câu hỏi đáp án lý THUYẾT hóa học năm 2018 300 câu hỏi đáp án lý THUYẾT hóa học năm 2018 300 câu hỏi đáp án lý THUYẾT hóa học năm 2018 300 câu hỏi đáp án lý THUYẾT hóa học năm 2018 300 câu hỏi đáp á[r]
2Al(OH)32K2O?+?H2OHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ-Trả lời câu hỏi và làm bài tập (SGK/57; 58);16.2;16.3 SBT.- Ghi nhớ phương trình hóa học là gì? Cácbước lập phương trình hóa học và những điềuchú ý-Tìm hiểu phần II: Ý nghĩa của phương trìnhhóa học.Bài học đến đây làkết thúc
Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng hợp là phản ứng hóa học để tổng hợp các hợp chất cao phân tử Một ví dụ về phản ứng trùng hợp Butadien Phân loại phản ứng trùng hợpPhân loại dựa vào thành phần và cấu trúc polyme tạo thànhPhản ứng trùng hợpPhản ứng trùng hợp (addition polymerization) hay còn[r]