dxdy, . Xin lu ý rằng đây là những ký hiệu mang tính hình thức (mà không có nghĩa là thơng của 2 đại lợng). 7.1.3. Vi phân và phép tính xấp xỉ Định nghĩa của vi phân cho thấy rằng nó là một xấp xỉ tốt của số gia hàm số tại lân cận điểm đang xét. Độ lệch giữa nó và số gia hàm số[r]
1 TS TrÇn V¨n Vu«ngTS TrÇn V¨n Vu«nggi¶i to¸n 12 trªN m¸Y tÝnh TP Hå ChÝ Minh th¸ng 6/2008– 2 NI DUNG 1.1.ứứng dụng đạo hàm để khảo sát sự biến thiên ng dụng đạo hàm để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm sốvà vẽ đồ thị của hàm số2.Hàm số luỹ thừa, hàm s[r]
1 TS TrÇn V¨n Vu«ngTS TrÇn V¨n Vu«nggi¶i to¸n 12 trªN m¸Y tÝnh TP Hå ChÝ Minh – th¸ng 6/2008 2 NI DUNG 1.1.ứứng dụng đạo hàm để khảo sát sự biến thiên ng dụng đạo hàm để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm sốvà vẽ đồ thị của hàm số2.Hàm số luỹ thừa, hàm[r]
= 0,2)- Neo đá: Khả năng chống đỡ của neo đá đợc tính theo phơng trình:BBBBS.l.R.2C =Tổng khả năng chịu tải cho số neo lắp đặt dọc theo đờng kính hầm:B0BiBL.R.2C.nP=trong đó: CB - khả năng chống đỡ một đơn vị của neo đá ( một neo đá)R0 - bán kính của neo đálB - chiều dài của neo đáSB -[r]
3 được gọi là hàm hợp của hàm số f qua biến trung gian u- Nêu định nghĩa và cho HS đọc lại vài lần.HĐ4: 1/ Cho f(u) = u; u(x) = x – 1- Tìm hàm hợp y = f[u(x) ] = ?- Tìm tập xác địnhHàm số y = f(u) = f[u(x) ] = (x3 + 3x + 1)3 -Thực hiện và trả lời.4/ Đạo hàm của hàm số<[r]
3 – 2x + 1.2/ Tính y’(1) biết y = 2x5 – 2x + 3Tiết 2: IV/ Tiến trình dạy học:1/ ổn định lớp:2/ Kiểm tra: - Nêu công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích.- áp dụng tính đạo hàm của hàm số y = x- x5 + 10013/ Bài mới:Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung – Trình[r]
y x có nghĩa khi x < 0 với điều kiện nào của n? Gv trình bày công thức đạo hàm hàm hợp. HS xác định công thức tính đạo hàm hsố sau và tính: 233 5y x 2 735xy + Đối với hàm số hợp thì: 1
u.lna.u’ * Ví dụ: Cho 218x xy , tính y’ Giải: 2 21 2 1' 8 .ln8. 1 ' 8 2 1 ln8x x x xy x x x 3. Đạo hàm của hàm số logarit: a. Định lý1: 1ln 'x
Các công thức tính đạo hàm hàm số và hàm số lượng giác cơ bản, công thức đạo hàm dễ nhớ, đạo hàm,công thức đạo hàm đầy đủ, bảng đạo hàm cần thiết cho học sinh, đạo hàm lượng giác và đạo hàm hàm hợp cùng các quy tắc đạo hàm cơ bản hay sử dụng ôn thi và làm kiểm tra.
của hai hàm số đó.Liệu điều tương tự có xảy ra đối với tích của hai hàm số hay không?Định lí sau sẽ trả lời câu hỏi đó.ĐỊNH LÍ 2 Nếu hai hàm số và có đạo hàm trên J thì hàm số cũng có đạo hàm trên J,và ;Đặc biệt,nếu k là hằng số thì Ghi chú. Các công thức tr[r]
Lý thuyết đạo hàmI Định nghĩa đạo hàm 1) Đạo hàm tại 1 điểm Cho hàm số y = f(x) xác định trong một lân cận của x0 khi x0 nhận một số gia Δx thì y0 = f(x0) nhận một số gia tương ứng là Δy = f(x0 + Δx) - f(x0)Nếu lim (Δy/Δx) tồn tại thì ta gọi đó là đạo hàm[r]
ng thẳng OA, OB, AB lần lượt có phương trình x – y = 0, x + y = 0, y + 1 = 0. Có d(I, OA) = d(I, OB) = d(I, AB) mm 1 m 2 2 (do 1 m 0).2⇔ = + ⇔ = − − < < Vậy I(0;2 2).− ðường thẳng ñi qua I có hệ số góc a có phương trình y ax 2 2= + − (d) (tiếp tuyến của ñồ thị hàm số là ñường th[r]
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến §1. Giới hạn - Liên tục I. Dãy số - Giới hạn dãy số 1. Dãy số. 2. Các dãy số đặc biệt: CSC, CSN, Fibonacci, … 3. Giới hạn dãy số. 4. Các tính chất và định lý về giới hạn dãy số. [1],[2] 4II. Giới hạn hàm số 1. Định nghĩa giới hạn hà[r]
y. Ghi Chú : Tính đạo hàm riêng của hàm nhiều biến thực chất là tính đạo hàm theo một biến còn các biến kia không đổi . Ví dụ Tìm đạo hàm riêng cấp 1 của các hàm số sau a. f(x,y) = x2 + 3xy + 2y2 + 4x -5y +10 b. z =excosy c. 22ln( )zxxy d. yxzx Giải 3[r]
Khi p ta có up~vp và chuỗi =1ppvphân kỳ, nên chuỗi =1ppu phân kỳ. Nh vậy một chuỗi bán hội tụ ta có thể thay đổi thứ tự các số hạng của chuỗi để đợc chuỗi có tổngtuỳ ý. Tuy nhiên với chuỗi hội tụ tuyệt đối ngời ta chứng minh đợc khi thay đổi thứ tự các số hạng củachuỗi thì tổng của chuỗi khôn[r]
không cần viết phương trình tổng quát của đường thẳng d. • Nếu học sinh trả lời “Viết phương trình tham số của đường thẳng d” thì giáo viên có thể hỏi lại “vậy phương trình tham số của đường thẳng là gì đó chính là nội dung bài học hôm nay”. • Sau đó phát biểu bài toán tổng quát: “Cho đường thẳng d[r]
= (C): y=f(x) 0xx0f(x )y0M∆THPT Chun Nguyễn Quang Diêu Huỳnh Chí Hào 3. Các quy tắc tính đạo hàm: Đạo hàm của tổng hiệu tích thương các hàm số a. Đạo hàm của tổng ( hiệu ): ( )vuvu′±′
ức f(x) =(1– 2x).(x2 + 1)n. Ứng dụng ñạo hàm ñể giải toán THPT xa.nguyenvan@gmail.com 3 3 3. Ứng dụng ñạo hàm ñể tính giới hạn Dựa vào ñịnh nghĩa ñạo hàm của hàm số tại một ñiểm và các tính chất của ñạo hàm ta có thể tính ñược một số gới hạn[r]