D. Do phản ứng hoá học là thuận nghịch. 7.18 Trong phản ứng oxi hoá SO 2 thành SO 3 dùng trong nhà máy sản xuất axit sunfuric, ng-ời ta đã sử dụng những biện pháp nào sau đây để có hiệu quả kinh tế cao nhất ? A. Làm lạnh hỗn hợp các chất phản ứng để cân bằng
83. Làm thế nào để điều khiển các phản ứng hoá học theo hướng có lợi nhất cho con người? Biện pháp nào sau đây được sử dụng? A. Tăng nhiệt độ và áp suất. B. Chọn các điều kiện nhiệt độ, áp suất, nồng độ sao cho cân bằng hoá học chuyển dịch hoàn toàn sang chiều thuận[r]
tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Vận tốc phản ứng. Phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học Hiệu ứng nhiệt của phản ứng: là nhiệt lượng (Q) tỏa ra hay thu vào khi xảy ra phản ứng. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng (nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê) Dạng: Tố[r]
D. Fe + dung dịch HCl 20%, (d = 1,2 g/ml) 284. Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng hoá học vào nồng độ được xác định tốc độ phản ứng hoá học tỉ lệ thuận với tích số nồng độ của các chất phản ứng với luỹ thừa bằng hệ số tỉ lượng trong phương trình[r]
• Sự chuyển dịch cân bằng hoá học là sự phá vỡ trạng thái cân bằng cũ để chuyển sang trạng thái cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động lên cân bằng • Những yếu tố ảnh hưởng đến CBHH: nồng độ, nhiệt độ, áp suất. • Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê: Một p[r]
Hãy giải thích ; Viết phơng trình phản ứng ; Tính lợng mỗi chất có trong hệ. GV : Làm thí nghiệm ngợc lại, nếu đun nóng 1,00 mol HI trong bình kín, ở 430 o C. Kết quả cũng chỉ thu đợc 0,107 mol H 2 , 0,107 mol I 2 và 0,786 mol HI. Điều đó có nghĩa tại điều kiện đã cho nồng độ các chất H[r]
C. Duy trì nhiệt độ phản ứng cao thích hợp. D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi. 36/. Cho phản ứng: Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng CaO lúc cân bằng ? A. Lấy bớt CaCO3 ra B. Tăng áp suất C. Giảm nhiệt độ D.[r]
CÂU 84: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bàng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí A đktc gồm NO2 và NO không sinh ra muối NH4NO3.. Phần 1 được đốt cháy ho[r]
e Nguyên lắ Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở TTCB khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng đỘ, nhiệt đỘ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giả[r]
Ví dụ 6:(ĐH09) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K. Phân tích: Dựa vào đáp án ta thấy KL là hóa trị II hoặc hóa trị I ,ta lần lượ[r]
PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH 40 CÂU NỘI DUNG SỐ CÂU Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học 2 Phản ứng oxi hoá- khử, tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học 2 [r]
TRANG 1 CẤU TRÚC ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC NĂM HỌC 2012 Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học: 2 câu - Phản ứng oxi hoá- khử,tốc độ phản ứng, cân bằng hoá họ[r]
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH 40 CÂU: Nội dung: - Nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, liên kết hoá học 2 câu - Phản ứng ôxi hoá- khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học 2 [r]
7.18 Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng, A. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi. B. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi. C. phản ứng hoá học không xảy ra.
7.18 Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng, A. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi. B. thành phần của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi. C. phản ứng hoá học không xảy ra.
I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH. 2.Kĩ năng: Vận dụng các p[r]
Phụ thuộc vào cách thiết lập các hệ số trong ptpư. Hằng số cân bằng K p ,K c không có thứ nguyên. Hằng số cân bằng không phụ thuộc vào chất xúc tác Hằng số cân bằng có giá trị càng lớn thì hiệu suất pư