Bảng cân đối tài khoản kế toán nộp cho cơ quan thuế (mẫu F01- DNN). Là bảng tổng hợp những tài khoản phát sinh trong kỳ hạch toán của doanh nghiệp. Thể hiện chi tiết số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
b. Mở sổ chi tiết hàng hoá, sổ theo dõi công nợ phải thu, phải trả, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gởi ngân hàng trong tháng 6/20N tại Công ty CP Nam Phát. ( 2,5điểm) c. Lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại và chứng từ ghi sổ của các tài khoản. (4 điểm) d. Mở và ghi vào sổ[r]
4 SODDK F2:F65535 Cần lưu ý rằng tọa độ của các vùng/ khối được đặt tên cần đủ rộng để dự phòng nếu có thêm các dòng dữ liệu được nhập vào cuối của bảng thì không phải thực hiện lại thao tác đặt tên vùng. Chú ý quan trọng : Khi nhập dữ liệu liên quan đến Số tài khoản, để bảo đảm ch[r]
Hướng dẫn lập sổ kế toán - Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng tiếng anh - Phương pháp lập sổ nhật ký chung (Tiếng hoa) - Lập bảng cân đối kế toán (Tiếng hoa) - Hướng dẫn kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD (Tiếng hoa) - Lập bảng cân đối tài khoản theo tt200 (Tiếng hoa)
Hướng dẫn lập sổ kế toán - Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng tiếng anh - Phương pháp lập sổ nhật ký chung (Tiếng hoa) - Lập bảng cân đối kế toán (Tiếng hoa) - Hướng dẫn kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD (Tiếng hoa) - Lập bảng cân đối tài khoản theo tt200 (Tiếng hoa)
Hướng dẫn lập sổ kế toán - Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng tiếng anh - Phương pháp lập sổ nhật ký chung (Tiếng hoa) - Lập bảng cân đối kế toán (Tiếng hoa) - Hướng dẫn kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD (Tiếng hoa) - Lập bảng cân đối tài khoản theo tt200 (Tiếng hoa)
Hướng dẫn lập sổ kế toán - Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng tiếng anh - Phương pháp lập sổ nhật ký chung (Tiếng hoa) - Lập bảng cân đối kế toán (Tiếng hoa) - Hướng dẫn kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD (Tiếng hoa) - Lập bảng cân đối tài khoản theo tt200 (Tiếng hoa)
Yêu cầu: • Mở tài khoản và sổ chi tiết vào đầu kỳ; ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản và sổ chi tiết có liên quan. • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản, sổ chi tiết có liên quan.
3 Từ sổ chi tiết cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết theo tài khoản tổng hợp 4 Đối chiếu so sánh với tài khoản tổng hợp trên sổ cái 5Từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh đẻ kiểm tra số[r]
3 Từ sổ chi tiết cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết theo tài khoản tổng hợp 4 Đối chiếu so sánh với tài khoản tổng hợp trên sổ cái 5Từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh đẻ kiểm tra số[r]
3 Từ sổ chi tiết cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết theo tài khoản tổng hợp 4 Đối chiếu so sánh với tài khoản tổng hợp trên sổ cái 5Từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh đẻ kiểm tra số[r]
3 Từ sổ chi tiết cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết theo tài khoản tổng hợp 4 Đối chiếu so sánh với tài khoản tổng hợp trên sổ cái 5Từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh đẻ kiểm tra số[r]
TRANG 3 Nhắc lại một số khái niệm Tài khoản kế toán Vận dụng tài khoản kế toán và ghi sổ kép Lập Bảng cân đối tài khoản Tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết TRANG 4 Phương [r]
1. Hệ thống tài khoản kế toán này áp dụng đối với các Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng. 2. Các Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phé[r]
Công ty Cổ phần Viễn thông - Tin học Bưu điện áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của hàng xuất bán trong kỳ được tính theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền 1 lần vào cuối quý (Trừ hàng không có mã thẻ Công ty xác định giá vố[r]
ÔN T Ậ P Môn h ọ c này ch ỉ ng ắ n g ọ n trong vòng 4 tu ầ n, nên chúng ta ph ả i theo sát vào nh ữ ng m ụ c tiêu đ ã đề ra. Trong t ừ ng n ộ i dung, chúng ta ph ả i n ắ m đượ c b ả n ch ấ t c ủ a v ấ n đề t ừ góc độ qu ả n lý, thay vì thu ộ c lòng các quy trình k ế toán nh ư m ộ t[r]
(a) Sắp xếp các khoản mục Tài tản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu trong phương trình kế toán: Tiền (Cash), Khoản phải thu (Accounts Receivable), Vật liệu (Supplies), Máy photocopy (Copier), Khoản phải trả (Accounts Payable), Vốn của L.Freidman, Capital). (b) Trình bày bằng cách cộng thêm[r]
Bảng cân đối tài khoản kế toán nộp cho cơ quan thuế (mẫu F01- DNN). Là bảng tổng hợp những tài khoản phát sinh trong kỳ hạch toán của doanh nghiệp. Thể hiện chi tiết số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là số dư Nợ của tài khoản 111 "Tiền mặt" , 112 "Tiền gửi ngân hàng", 113 "Tiền đang chuyển" trên sổ cái. 2. Các khoản tương đương tiền - Mã số 112: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 121 "[r]