BỘ Y TẾTRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘITRẦN THỊ HUỆTIẾP TỤC NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆPHÂN TÁN RẮN CỦA FELODIPINKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨHÀ NỘI – 2014TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI********TRẦN THỊ HUỆTIẾP TỤC NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆPHÂN TÁN RẮN CỦA FELODIPINKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨNgười hướng dẫ[r]
Quá trình sinh dược học của một dạng thuốc trong cơ thể gồm 3 giai đoạn: - Giải phóng: là bước mở đầu cho quá trình SDH. Không có giải phóng thì sẽ không có hòa tan và hấp thu. Sự giải phóng phụ thuộc vào tá dược, kỹ thuật bào chế và môi trường giải phóng.Thí dụ: viên bao tan tr[r]
DƯỢC HỌC LỆ CHI HẠCH Xuất xứ: Bản Thảo Diễn Nghĩa. Tên khác: Đan Lệ (Bản Thảo Cương Mục), Sơn Chi, Thiên Chi, Đại Lệ, Nhuế, Hỏa Chi, Đan Chi, Xích Chi, Kim Chi, Hỏa Thực, Nhân Chi, Quế Chi, Tử Chi, Thần Chi, Lôi Chi, Ly Chi, Cam Dịch, Trắc Sinh, Lệ Chi Nhục, Lệ Cẩm, Thập Bát Nương,[r]
DƯỢC HỌC BÍ ĐAO Bí đao có tên khoa học là Benincasa hispida hay Cucrubita hispida, họ Bầu bí. Bầu và Bí cùng họ nên: Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một gìan. Hai cây này đều có chiếu hướng ngóc lên cao nên thường cho leo gìan: Gìan cao thì bí cũng cao Bí có ngã nh[r]
BA GẠC Tên khác: Ba Gạc lá to, Ba Gạc lá mọc vòng, La phu mộc, Lạc tọc (1 rễ - vì cây chỉ có 1 rễ - Cao Bằng), San to ( Ba chạc - vì cây có 3 lá, chia 3 cành - Sapa). Tên khoa học: Rauwolfia Verticillata (Lour) Baill. Họ khoa học: Trúc đào (Apocynaceae). -Mô tả: Cây thấp, cao 1-1,5m, thân nhẵn, có[r]
cho môn học (Pharmacie Galenique). Ở nước ta, từ lâu ngành y dược học cổ truyền đã ra đời và phát triển. Các danh y lớn như Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông đã có nhiều pho sách lớn mô tả các vị thuốc và các phương pháp chế biến, bào chế các dạng thuốc cổ truyền. Dưới thời Pháp thuộc, tr[r]
DƯỢC HỌC BÍ ĐỎ Bí đỏ temp - Từ đâu có tên bí đỏ ? - Gọi bí đỏ vì thịt quả có thể chất giống bí đao nhưng màu vàng đỏ. - Tại sao còn gọi là bí ngô ? - Vì thịt quả có loại màu vàng như ngô vàng (loại thực phẩm gia súc) - Thế còn bí rợ ? - Loại bí này thường mọc hoang rải rác ở bìa rừng(có lẽ d[r]
I. Đại cương về bào chế.1. Khái niệm về bào chếBào chế là môn học nghiên cứu cơ sở lý luận và kỹ thuật thực hành về pha chế, sản xuất các dạng thuốc; về tiêu chuẩn chất lượng, cách đóng gói và bảo quản các dạng thuốc đó nhằm phát huy cao nhất hiệu lực điều trị của thuốc, đảm bảo an toàn, thuậ[r]
Nghiên cứu bào chế và đánh giá sinh khả dụng viên nén metformin giải phóng kéo dài (LA tiến sĩ)Nghiên cứu bào chế và đánh giá sinh khả dụng viên nén metformin giải phóng kéo dài (LA tiến sĩ)Nghiên cứu bào chế và đánh giá sinh khả dụng viên nén metformin giải phóng kéo dài (LA tiến sĩ)Nghiên cứu bào[r]
+Chỉ dùng trong trường hợp khí trệ do hàn thấp (Trung Dược Học). +Không phải là sán khí thuộc hàn thấp: ít dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu). Đơn thuốc kinh nghiệm: +Trị mụn nhọt: Múi vải (Lệ chi nhục) giá nát với Ô mai thành cao, đắp lên nhọt (Tế Sinh Bí Lãm). +Trị mụn nhọt: 5-7 m[r]
+ Trị vàng da vì dùng nhiều rượu sinh nóng người: Sơn chi, Nhân trần cao, Hoạt thạch, Xa tiền tử, Tần giao, Hoàng liên thảo, Mục túc, các vị bằng nhau, sắc uống (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Trị chảy máu cam, mửa ra máu do huyết nhiệt, lỵ ra máu, huyết ra lai rai: Chi tử 16g, Ho[r]
hạt, sinh Cam thảo, chích Cam thảo mỗi thứ 8g, tán bột, xát vào miệng trẻ con (Thế Y Đắc Hiệu Phương). + Trị Vị hàn ăn vào mửa ra: Bạch đậu khấu 3 trái, tán bột, uống với một chén rượu nóng liên tiếp vài ngày (Trương Văn Trọng Bị Cấp Phương). + Trị Tỳ hư ăn vào mửa ra: Bạch đậu khấu, Súc sa[r]
Liên kiều, Mạch môn đông, Trúc diệp, Đăng tâm thảo, Cam thảo (sống). Hoàng liên các vị bằng nhau (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Trị vàng da vì dùng nhiều rượu sinh nóng người: Sơn chi, Nhân trần cao, Hoạt thạch, Xa tiền tử, Tần giao, Hoàng liên thảo, Mục túc, các vị bằng nhau, sắ[r]
Chống xơ vữa động mạch bằng cây đỏ ngọn Nghiên cứu cây đỏ ngọn - một loại cây mọc hoang, các nhà khoa học thuộc Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng Sinh - y - dược học (Học viện Quân y) đã tìm thấy các hoạt chất có thể chống bệnh xơ vữa động mạch. Thảo dược quý từ cây mọc hoang Cây đỏ ngọ[r]
Công năng: Tán phong trừ thấp, thông khiếu, giảm đau, tiêu thũng trừ mủ Công dụng: Làm thuốc giảm đau, nhức đầu phía trán, chữa cảm, đau răng, ngạt mũi, viêm mũi chảy nước hôi, khí hư, phong thấp, đau do viêm dây thần kinh. Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 4 - 12g. Dạng thuốc sắc hay hoàn,[r]
Sự can thiệp RNA đưa ra nhiều ứng dụng thú vị trong kỹ thuật gene. Phân tử RNA sợi đôi được thiết kế để gây bất hoạt cho các gene đặc thù ở người, động vật hoặc thực vật (Hình 4C). Các phân tử RNA có khả năng gây bất hoạt được đưa vào tế bào và kích hoạt bộ máy can thiệp RNA để phá hủy các mR[r]
Hạ gục gen để chống điếc Các nhà khoa học Mỹ đã phát hiện một gen ngăn không cho tế bào lông tai tái tạo. Hạ gục gen này có thể điều trị được bệnh điếc, nhất là ở người già. Con người được sinh ra với khoảng 50.000 tế bào lông ở tai trong. Đây là mắt xích quan trọng trong chuỗi tín hiệu g[r]
luận văn thạc sĩ dược học trường đại học dược hà nội. chuyên ngành Công nghệ dược phẩm và bào chế. tên đề tài : Nghiên cứu bán tổng hợp haloperidol decanvat . tác giả Đào thị Kim Oanh. thực hiện năm 2005
Tiểu luận dược học: Nguồn tài nguyên sinh vật biển dùng làm thuốc nguồn dược liệu có tiềm năng chiết xuất saponinTiểu luận dược học: Nguồn tài nguyên sinh vật biển dùng làm thuốc nguồn dược liệu có tiềm năng chiết xuất saponinTiểu luận dược học: Nguồn tài nguyên sinh vật biển dùng làm thuốc nguồn[r]