- bước đầu kết quả cũng hiệu nghiệm với liều 4gram/ngày x 3 tuần - 4 viên / ngày x 21 ngày có tác dụng với F.hepatica giai đoạn xâm nhập. - Với bệnh do F.gigantica, một số nghiên cứu cho thấy thuốc có kết quả nếu ổ tổn thương nhỏ +Métronidazole: - Một nghiên cứu mới đây với mục đích nhằm xác định hi[r]
người và động vật. Tại Việt Nam, tỷ lệ gia súc, vật nuôi và đặc biệtnhững ca bệnh người nhiễm sán lá gan lớn Fasciola gigantica nhữngnăm gần đây đang theo chiều hướng tăng cao và tập trung chủ yếu tạimiền Trung. Do vậy, hiện nay bệnh sán lá gan được coi là m[r]
I. Đặt vấn đề Sán lá gan lớn thuộc giống Fasciola là một trong những ký sinh trùng nguy hiểm nhất đối với ngời và gia súc. Nhiều tác giả đã ghi nhận loài F. hepatica và F. gigantica thuộc giống Fasciola ký sinh ở ngời và gia súc ở Việt Nam [3]. Hai loài này giống n[r]
thước lỗ gel lớn thích hợp cho phân tách các phân tử có kích thước lớn và điện di dựa trên độ tích điện. Dùng để phân tách các protein > 500 kDa và các DNA có kích thước lớn hơn 2000 bp. 7 Hình: Một số thiết bị điện di 7. Kỹ thuật RAPD-PCR Các kỹ thuật
Thực trạng nhiễm giun, sán ở một số cộng đồng dân cư khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia năm 2012 Bệnh giun, sán là bệnh ký sinh trùng gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người, nhiều trường hợp nặng có thể gây tử vong. Nhiễm giun truyền qua đất ảnh hưởng đến sự phát triển về thể chấ[r]
Dạng cercaria hay metacercaria đều là dạng nhiễm bệnh sán lá gan ở trâu bò. Khi trâu bò ăn cỏ, bào xác vào ruột và tại ruột trâu, bò, vỏ bào xác sẽ bị dịch tiêu hoá của trâu bò phân huỷ, sau đó sán lá gan non được giải phóng, theo ống mật vào gan và sống ký sinh ở[r]
BỆNH SÁN LÁ GAN LỚN – Phần 1 I.Đặc điểm 1.Sán lá gan lớn Fasciola +có 2 loài: - Fasciola hepatica, - Fasciola gigantica +Gây bệnh chủ yếu ở động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu và gây bệnh ở người. - Được Linne phát hiện và đặt tê[r]
37 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1 Kết luận Sau khi thu thập dịch tiết từ Fasciola gigantica và xác định nồng độ protein trong dịch tiết bằng phương pháp Bradford, ta thu được xấp xỉ 6,5 mg protein tiết/ 1 con sán/ 24 giờ. Dịch tiết của sán lá gan lớn chứa những th[r]
ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM TỔN THƯƠNG GAN NGHI DO SÁN LÁ GAN LỚN TÓM TẮT: Với 44 ca có hình ảnh siêu âm gan được các tác giả miều tả là dạng thâm nhiễm gan khu trú cùng các huyết thanh chẩn đoán Fasciola dương tính vàbạch cầu ái toan máu ngoại biên tăng cao, c[r]
bệnh sán lá gan gây ra là rất lớn.Nguy hiểm hơn, bệnh sán lá gan ở trâu, bò còn truyền lây sang người gâyviêm gan, xơ gan, thậm chí biến chứng ung thư gan ở người. Theo Mas - Coma S.và cs. (2009) [125], ước tính có khoảng 2,4 - 17 triệu người trên thế[r]
trùng thì sẽ mắc bệnh sán lá gan lớn. Điểm khác biệt của sán lá gan lớn so với sánlá gan nhỏ và một số loại sán lá khác là có thể "phát huy" vai trò gây bệnh ngay saukhi thoát ra khỏi vật chủ trung gian thứ nhất là ốc chứ không đòi hỏi phải có[r]
38.Câu nào sau đây không đúng :a. Thủy tức đã có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa . b. Thủy tức đã có hệ thần kinh mạng lưới .c. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp . d. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi39.Động vật có quá trình phát triển ấu trùng phải ký sinh trong ốc là :a. [r]
38.Câu nào sau đây không đúng :a. Thủy tức đã có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa . b. Thủy tức đã có hệ thần kinh mạng lưới .c. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp . d. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi39.Động vật có quá trình phát triển ấu trùng phải ký sinh trong ốc là :a. [r]
38.Câu nào sau đây không đúng :a. Thủy tức đã có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa . b. Thủy tức đã có hệ thần kinh mạng lưới .c. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp . d. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi39.Động vật có quá trình phát triển ấu trùng phải ký sinh trong ốc là :a. [r]
38.Câu nào sau đây không đúng :a. Thủy tức đã có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa . b. Thủy tức đã có hệ thần kinh mạng lưới .c. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp . d. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi39.Động vật có quá trình phát triển ấu trùng phải ký sinh trong ốc là :a. [r]
ăn cá sống có mang bào xác _Metacercaria_ vào dạ dầy, dịch vị làm vở bào xác, ấu trùng sán lá phát triển thành sán lá trưởng thành ký sinh ở ruột gan, rồi đẻ trứng theo phân ra ngoài, ti[r]
3.2.1. Tác dụng Thuốc có hiệu quả cao đối với giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của sán máng, các loại sán lá (sán lá gan nhỏ, sán lá phổi, sán lá ruột) và sán dây (sán cá, sán chó, sán mèo, sán bò, sán lợn) Praziquantel không diệt được trứng sán, không phòng được[r]
TCB không gây độc nghiêm trọng, chỉ thấy mệt, suy nhược, đau ngực, sốt, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, đau hạ sườn phải, gan to, rối loạn nhẹ chức năng gan (emzym ASAT, ALAT, phosphattase kiềm tăng), đau vùng đường mật, vàng da (bilirubin toàn phần tăng). Những hiện tượng này có thể[r]
chức Y tế Thế giới (WHO) đã giúp đỡ, hỗ trợ cho Bộ Y tế Việt Nam và Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng một số lượng thuốc triclabendazole theo nhu cầu điều trị hàng năm để cấp cho những bệnh nhân có nhu cầu sử dụng. Thuốc được cấp hoàn toàn miễn phí, không thu tiền thông qua hệ thống quản lý c[r]
- Sán lá gan thích nghi vớisự phát tán nòi giống nhưthế nào?- Trứng phát triển ở môitrường ngoài thông quavật chủ- Hãy nêu các biện phápdiệt sán lá gan?- Diệt ốc, xử lí phândiệt trứng, xử lí raudiệt kénKénSán trưởng thành ở gan bòtrứngu trùng có đuôiu trùng[r]