Bài tập toán rời rạc có giải Bài tập toán rời rạc có giải Bài tập toán rời rạc có giải Bài tập toán rời rạc có giải Bài tập toán rời rạc có giảiBài tập toán rời rạc có giải Bài tập toán rời rạc có giải
End; < Luồng cực đại trong mạng là f[u,v], u,v V > < Lát cắt hẹp nhất là (VT , V\ VT) > End; Chương trình sau là chương trình phục vụ cho việc học tập và giảng dạy về bài toán tìm luồng cực đại trong mạng. Chương trình sau được xây dựng bằng công cụ lập trình Delphi.[r]
BÀI GIẢNG TOÁN RỜI RẠC 2 Toán rời rạc là một lĩnh vực nghiên cứu và xử lý các đối tượng rời rạc dùng để đếm các đối tượng, và nghiên cứu mối quan hệ giữa các tập rời rạc. Một trong những yếu tố làm Toán rời rạc trở nên quan trọng là việc lưu trữ, xử lý thông tin trong các hệ thống máy tính về bản c[r]
Chứng minh rằng một cạnh trong đơn đồ thị là cầu nếu và chỉ nếu cạnh này không xuất hiện trong bất kỳ chu trình đơn nào của đồ thị.. TRANG 2 _Bài tập Toán học rời rạc_ III.[r]
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOAĐỀ CƯƠNG THI TUYỂN SAU ĐẠI HỌC NĂM 2012Môn thi: TOÁN RỜI RẠC Dùng cho chuyên ngành KHOA HỌC MÁY TÍNHPHẦN 1: LÝ THUYẾT TẬP HỢPChương 1: Tập hợp- Tập hợp – Tập hợp lũy thừa – tính Đề các.- Các phép toán trên tập hợp – các hằng đẳng thức tập hợp –[r]
1LỜI NÓI ĐẦU Nhằm đảm bảo quyền tự chủ cho sinh viên trong quá trình học tập học phần Toán rời rạc theo hệ thống tín chỉ với thời lượng 60 tiết. Chúng tôi biên soạn giáo trình Toán rời rạc với khối lượng kiến thức tối thiểu, cập nhật, cô đọng, chính xác và phù hợp với đối tượng là sin[r]
End; < Luồng cực đại trong mạng là f[u,v], u,v V > < Lát cắt hẹp nhất là (VT , V\ VT) > End; Chương trình sau là chương trình phục vụ cho việc học tập và giảng dạy về bài toán tìm luồng cực đại trong mạng. Chương trình sau được xây dựng bằng công cụ lập trình Delphi.[r]
1LỜI NÓI ĐẦU Nhằm đảm bảo quyền tự chủ cho sinh viên trong quá trình học tập học phần Toán rời rạc theo hệ thống tín chỉ với thời lượng 60 tiết. Chúng tôi biên soạn giáo trình Toán rời rạc với khối lượng kiến thức tối thiểu, cập nhật, cô đọng, chính xác và phù hợp với đối tượng là sin[r]
bài tập toán rời rạc đầy đủ nội dung với những bài tập chuẩn cơ bản gôm những bài tập của các thầy cô của học viện tài chính soạn thào qua các năm được tổng hợp lại bài tập được sự hưởng ứng đông đảo của các bạn sinh viên trong trường nên chia sẻ cho các bạn để ôn thi môn này
Xử lí trên máy tính xử lí song song chỉ cần 4 bước:1 Đề nghò người đọc xem lại các tài liệu về hệ điều hành và chế độ đa nhiệm.2 An Introduction to Operating Systems - Harvey M. Deitel -Addison Wesley-1990 - pp 319,340105Trong đoạn chương trình này các công việc được khai báo giữa cobegin và[r]
ta ub ta ub ta ub+ + + + + + Ví dụ 2:601 2 1 1 1 53 4 0 2 3 11 = Lưu ý là phép nhân ma trận không có tính giao hoán, ie: không chắc AB bằng BA (hơn nữa cũng không chắc BA có nghóa hay không!).Tính chất: AIn = ImA = A với mọi ma trận A kích thướ[r]
1Procedure Chỉ đònh tên của thủ tục/ giải thuật.FOR i:=giá trò đầu TO giá trò cuối DO Công ViệcLập lại Công Việc mỗi lần i thay đổi giá trò (từ giá trò đầu đến Giá Trò cuối), mỗi lần thực hiện xong Công Việc giá trò i tự động tăng lên một đơn vò.Ví dụ 1: Sau đây là đoạn mã giả tương ứng với lưu đồ g[r]
: integers) max:= a1 for i:= 2 to n if max <ai then max:= ai {max là phần tử lớn nhất} Thuật toán này trước hết gán số hạng đầu tiên a1 của dãy cho biến max. Vòng lặp “for” được dùng để kiểm tra lần lượt các số hạng của dãy. Nếu một số hạng lớn hơn giá trị hiện thời của max thì nó đư[r]
: integers) max:= a1 for i:= 2 to n if max <ai then max:= ai {max là phần tử lớn nhất} Thuật toán này trước hết gán số hạng đầu tiên a1 của dãy cho biến max. Vòng lặp “for” được dùng để kiểm tra lần lượt các số hạng của dãy. Nếu một số hạng lớn hơn giá trị hiện thời của max thì nó đư[r]
e e d b c a 1054) Đồ thị đầy đủ K5 là một thí dụ về đồ thị không phẳng (xem Định lý 7.2.2). 7.1.2. Định nghĩa: Cho G là một đồ thị phẳng. Mỗi phần mặt phẳng giới hạn bởi một chu trình đơn không chứa bên trong nó một chu trình đơn khác, gọi là một miền (hữu hạn) của đồ thị G. Chu trình giới hạn miền[r]
trừ. Kết quả này chắc đúng vì ta có đẳng thức:y - x = y+(10k – x) – 10k =y+[ (10k –1) –x] + 1 – 10k.Số hạng 10k – 1 luôn luôn có dạng 99...9 vì vậy phép trừ [ (10k –1) –x] =[99...9 – x] luôn luôn dễ thực hiện bằng cách lấy số bù 9 của từng số hạng biểu diễn x mà không phải “mượn” gì cả!Còn việc bỏ đ[r]
sau một số lần lặp nào đó.3Ví dụ:I:=2WHILE (I ≤ 5) DOBeginOutput (i2)i:=i+1EndVòng lặp WHILE trong ví dụ này thực hiện khối chỉ thò được bao trong cặp Begin ... End bốn lần (đưa ra thiết bò xuất chuẩn các số chính phương 4, 9, 16, 25).o Các hình thức biểu diễn thuật toán.o Lưu đồ thuật toán ([r]
Chương IIISUY LUẬN TOÁN HỌCI)Các phương pháp chứng minh.Có hai câu hỏi đặt ra trong nghiên cứu toán học là: (1) Khi nào thì một suy luận toán học là đúng? (2) Có thể dùng các phương pháp nào để xây dựng các suy luận toán toán học?Suy luận là một hoạt động của trí tuệ dựa trên các qui tắc nhất[r]