MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 4. Phương pháp nghiên cứu 3 5. Bố cục đề tài 3 6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MẠNG VÔ TUYẾN NHẬN THỨC 5 1.1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG 5 1.2. TÌM HIỂU “VÔ TUYẾN NHẬN[r]
Ước lượng tham số kênh, bao gồm hàm truyền đạt của các kênh nhánh và thời gian để thực hiện giải điều chế bên thu.. Để ước lượng tham số kênh có thể sử dụng phương pháp aus tín hiệu dẫn [r]
Hình 1.5. C ấ u trúc khung tín hi ệ u phát g ồ m chu ỗ i hu ấ n luy ệ n và tín hi ệ u có ích 1.4.2 V ị trí kh ố i ướ c l ượ ng kênh trong h ệ th ố ng MIMO Trong hình 1.6 mô t ả t ổ ng quát h ệ th ố ng thu phát s ố , ta th ấ y tín hi ệ u ngu ồ n tin là d ạ ng tí[r]
- Sử dụng hiệu quả các thuộc tính ma trận trực giao để giảm độ phức tạp tính toán - Phương pháp này cho chất lượng cải thiện hơn so với phương pháp ước lượng bình phương cực tiểu dùng ch[r]
Hướng tối ưu húa hàm hợp lý (likelihood) khụng khả thi trong trường hợp này do vấn đề độ khụng tuyến tớnh cao và số lượng cỏc tham số lớn. Từ cỏc tham số của cỏc thành phần phản chiếu và tỏn xạ khuếch tỏn là độc lập, thuật toỏn SAGE cú thể được ỏp dụng để thay phiờn ước lượ[r]
File mô phỏng đính kèm nhé mọi người. Chúc các bạn học tốt Mở đầu……….……………………………………………………………………..5Chương 1 : Các vấn đề của kênh truyền vô tuyến…………….…………………61.1 Giới thiệu61.2 Các vấn đề của kênh truyền vô tuyến61.2.1 Tài nguyên vô tuyến61.2.2 Suy hao kênh truyền61.2.3 Các loại nhiễu71.2.4 Fading8[r]
m h h (3.17) Khi tín hiệu được truyền trong kênh truyền nhiễu Gauss trắng cộng thì EGC là một phương pháp kết hợp tối ưu vì phương pháp này khơi phục tính trực giao giữa các người dùng. Do đĩ, nĩ loại bỏ can nhiễu đa truy cập trong khi giá tr[r]
Hình 2.2. Mô hình hệ thống thông tin vô tuyến Chất lượng của các hệ thống thông tin phụ thuộc nhiều vào kênh truyền, nơi mà tín hiệu được truyền từ máy phát đến máy thu. Không giống như kênh truyền hữu tuyến là ổn định và có thể dự đoán được (cáp, cáp đồng trục,[r]
Học phần giới thiệu các kiến thức về lĩnh vực xử lý tín hiệu kết hợp của miền thời gian và không gian bao gồm: Các vấn đề về tính chất kênh truyền ở miền không gian và thời gian, mô hình hệ thống đa ăng ten phát và thu MIMO, mô hình hệ thống kênh MIMO, các phương pháp mã hóa không gian và t[r]
LOGO IV. XÂY DỰNG KÊNH PHÂN PHỐI 3. Lựa chọn cấu trúc kênh tối ưu Sau khi xác lập các kênh phân phối có thể lựa chọn, DN cần phân tích một số yêu cầu đặt ra cho kênh phân phối nhằm lựa chọn được kênh phân phối tối ưu:
Xét t ừ ng ký t ự ở đầ u nh ậ n ch ỉ ph ụ thu ộ c vào ký t ự ở đầ u truy ề n t ươ ng ứ ng v ớ i nó, n ế u kênh truy ề n có nhi ễ u thì m ộ t ký t ự ở đầ u truy ề n có th ể đượ c di ễ n gi ả i (nhi ễ u) ra nhi ề u ký t ự khác nhau ở đầ u nh ậ n và do đ ó t ạ o ra m ộ t phân ph ố i x[r]
Trong những năm gần đây, kỹ thuật viễn thông ngày càng phát triển và đặc biệt là thông tin vô tuyến ngày càng quan trọng đối với cuộc sống hiện đại ngày nay.Tuy nhiên, việc truyền thông tin trong môi trường vô tuyến lại chịu tác động rất nhiều từ môi trường, cùng với việc hạn chế về băng thông và cô[r]
Tiểu luận thông tin vô tuyến Nghiên cứu về Dung lượng kênh truyền Cấu trúc của bài báo cáo được chia làm các phần: Chương 1: Giới thiệu về kênh vô tuyến Chương 2: Khảo sát dung lượng kênh hệ SISO Chương 3: Khảo sát dung lượng kênh hệ MIMO Chương 4: Khảo sát dung lượng kênh hệ SIMO và MISO[r]
Tuy nhiên các hệ thống MIMO đều gặp phải một số vấn đề như Can nhiễu giữa các kênh ICI, là do sự chồng chuỗi thông tin độc lập được truyền bởi nhiều ăng-ten phát Đồng bộ giữa các ăng-ten[r]
Bài báo này đề xuất hệ thống quang vô tuyến dùng kỹ thuật MIMO OFDM. Từng luồng dữ liệu trên mỗi anten quang được tách ra bằng thuật toán ép không. Tỉ lệ lỗi bit được ước lượng bằng phương pháp biên độ véc-tơ lỗi (EVM). Kết quả phân tích tỉ lệ lỗi bit (BER) cho thấy hệ thống MIMO-OFDM quang vô tuyến[r]
Ở lớp vật lý, hệ thống MIMO-OFDM sử dụng giải thuật mã hóa lớp đứng không gian thờigian phòng thí nghiệm Bell VBLAST (Vertical-Bell Laboratories Layered Space-Time) để đạtđược dòng dữ liệu tốc độ cao truyền đồng thời từ nhiều anten. VBLAST với kỹ thuật đơn sóngmang áp dụng cho kênh fading Rayleigh t[r]