1. Thiết lập môi trường hiển thị tiếng Việt: Khởi động chương trình Math Type, từ menu chọn Style - > Define, hộp thoại xuất hiện chọn Simple, trong ô Primary font chọn font VNI-Times hay .Vn-Times rồi bấm Apply -> OK. Bạn chú ý là phải dùng bộ gõ Unikey 3.55 hay VietSpell,[r]
29.Khi gõ tiếng Việt trong Word 2003 dùng font Unicode hay xảy ra hiện tượng nhảy cách chữ, ví dụ khi gõ “vaf “ trên màn hình hiện “v à”, để khắc phục hiện tượng này ta dùng lệnh Tools / Options, chọn lớp Edit và tiếp sau đó a. Chọn mục Use smart cursor.
Trong mỗi gói, các định danh thuộc tính propertyId, định danh sự kiện eventId, định danh tín hiệu signalId, định danh thống kê statisticsId và định danh tham số parameterId có một không [r]
2.2.2. Cách lí giải trực tiếp hay gián tiếp về nghĩa của từ ngữ ẩm thực Các tên gọi ẩm thực trong tiếng Hán và tiếng Việt có thể có hai cách lí giải ngữ nghĩa. Trong đó, các tên gọi trực tiếp là những tên gọi dùng để mô tả trực tiếp mà không cần phải suy luận để[r]
Mục tiêu chính của luận văn là xây dựng mô hình nhận dạng thực thể định danh cho văn bản ngắn Tiếng Việt. Kết hợp với việc áp dụng học suốt đời nhằm khắc phục những khó khăn găp phải do đặc điểm của văn bản Tiếng Việt nói chung và văn bản ngắn nói riêng. Sau đó tiến hành thực nghiệm nhằm đánh giá hi[r]
Là những từ vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm…..mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.. Là nội dung sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ[r]
Bài viết này chỉ đề cập đến một trong các quy trình đặt tên ở trên, đó là quy trình đặt tên bằng cách chọn các đối tượng Đặc điểm. Đây là một thủ tục có đặc điểm văn hóa và trí tuệ của người Việt Nam. Ở đồng bằng sông Cửu Long, trong việc đặt tên sông, thủ tục này có những đặc điểm riêng.
Nói địa điểm của một vật Где + danh từ chỉ sự vật cách 1 (дом, книга, письмо)? Danh từ chỉ sự vật cách 1 (дом, книга, письмо) + trạng từ (там, тут, здесь, дома).Nói địa điểm của một vật Где + danh từ chỉ sự vật cách 1 (дом, книга, письмо)? Danh từ chỉ sự vật cách[r]
Đúng như vậy, ban đầu cả ba truyện Phạm Công Cúc Hoa, Phạm Tải Ngọc Hoa, Tống Trân Cúc Hoa đều được giới thiệu như nhau các chàng trai đều là nhà nghèo nhưng có chí học hành, họ đều gặp những cô gái đẹp, đức hạnh hết lòng yêu thương. Từ đó người kể mới đi vào nội dung c[r]
Trong mỗi gói, các định danh thuộc tính propertyId, định danh sự kiện eventId, định danh tín hiệu signalId, định danh thống kê statisticsId và định danh tham số parameterId có một không [r]
Theo đó, một số công trình đã phân tích các nhân tố tác động tạo nên sự biến chuyển trong quan hệ hai nước, diễn trình của mối quan hệ ấy trên một số lĩnh vực riêng lẻ như quan hệ chín[r]
- GV chốt lại: Trong tiết học này các em đã luyện tập tìm và dùng từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật hay sự vật.. Các em cũng đã học cách dùng dấu phẩy để đánh dấu caùc boä phaän [r]
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11166-9:2015 quy định các đặc tính vật lý của đánh dấu định danh xúc giác được sử dụng bởi những chủ thẻ khiếm thị để phân biệt thẻ. Tiêu chuẩn này xác định vùng trên thẻ để đánh dấu định danh xúc giác (TIM) và cách bố trí các điểm rập nổi kiểu Braille được sắp xếp thành khu[r]
Bài viết khảo sát về các mô hình định danh của thuật ngữ “kinh tế thương mại” trong tiếng Việt. Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng ta hiểu thêm các vấn đề liên quan đến cấu tạo mô hình định danh thuật ngữ “kinh tế thương mại” nói chung và phương thức cấu tạo mô hình định danh thuật ngữ “kinh tế thươ[r]
Bài viết khảo sát về các mô hình định danh của thuật ngữ “kinh tế thương mại” trong tiếng Việt. Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng ta hiểu thêm các vấn đề liên quan đến cấu tạo mô hình định danh thuật ngữ “kinh tế thương mại” nói chung và phương thức cấu tạo mô hình định danh thuật ngữ “kinh tế thươ[r]
Bài viết khảo sát về các mô hình định danh của thuật ngữ “kinh tế thương mại” trong tiếng Việt. Dựa trên kết quả nghiên cứu, chúng ta hiểu thêm các vấn đề liên quan đến cấu tạo mô hình định danh thuật ngữ “kinh tế thương mại” nói chung và phương thức cấu tạo mô hình định danh thuật ngữ “kinh tế thươ[r]
Tiêu chuẩn TCVN 10566-30:2014 quy định một mô hình thông tin khái niệm đối với các hướng dẫn định danh và datatype (kiểu dữ liệu) cần thiết để hỗ trợ các hướng dẫn định danh. Tiêu chuẩn này cũng quy định một cấu trúc trao đổi ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) đối với các hướng dẫn định danh. Mô hình k[r]
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10566-30:2014 quy định một mô hình thông tin khái niệm đối với các hướng dẫn định danh và datatype (kiểu dữ liệu) cần thiết để hỗ trợ các hướng dẫn định danh. Tiêu chuẩn này cũng quy định một cấu trúc trao đổi ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) đối với các hướng dẫn định danh.[r]
TÍNH TỪ GHÉP THỜNG CÓ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO TỪ THỨ ĐẦU TIÊN, NHNG NẾU TÍNH TỪ GHÉP MÀ TỪ ĐẦU TIÊN LÀ TÍNH TỪ HAY TRẠNG TỪ ADJECTIVE OR ADVERB HOẶC KẾT THÚC BẰNG ĐUÔI - ED THÌ TRỌNG ÂM [r]