Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước: A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc cộng đại số: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:[r]
BM 01-Bia SKKNSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAIĐơn vị TRƯỜNG THPT NAM HÀMã số: ................................(Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi)SÁNG KIẾN KINH NGHIỆMMỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢIHỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ HAI ẨNNgười thực hiện: NGUYỄN VŨ KHANHLĩnh vực nghiên cứu:- Quản lý giáo dục- Phương p[r]
không nêu cách giải tổng quát cho từng dạng, thời lượng dành cho phần này làrất ít.- Qua việc khảo sát thi đại học, thi HSG lớp 12 từ năm 2010 và việc họctập, làm bài tập dạng phương trình, hệ phương trình có sử dụng phương pháphàm số. Tôi nhận thấy học sinh thường bỏ qua vì không có hướng gi[r]
Vậy x = y = 1 là nghiệm duy nhất của hệ .Từ bài toán trên có thể mở rộng bài toán sau : 2a2=+2xy(1)ycó nghiệm duy nhất .Chứng tỏ rằng với a ≠ 0 ,hệ phương trình a2 22y = x + x ( 2 )Lấy (1) − ( 2 ) : ( x − y )( x + y + 2xy ) = 0 (*)a2a2và x;cùng[r]
{a1 X + b1 Y = c1a2 X + b2 Y = c2Phương pháp giảiThường có ba phương pháp:Cách 1 phương pháp thế.Tư một phương trình ta rút một ẩn theo ẩn kia và thế vào phương trình còn lại.Cách 2 phương pháp cộng đại số.Cộng hoặc trừ từng vế hai phương trình một hợp lý để dễ dàng tìm được x hoặcy.Cá[r]
Tóm lại nghiệm của hệ đã cho là:( x, y ) = (1, −2);(−2,1);(2, −3); (−3, 2)B. Phương trình đối xứng lọai 2: f ( x, y ) = 0. f ( y , x ) = 0.Đối với dạng hệ phương trình này, ta có thể đưa về một dạng hệ tương đương sau: f ( x, y ) − f ( y , x ) = 0[r]
BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA HỢP CHẤT VÔ CƠ VÀ HỮU CƠ1. Định hướng phương pháp giải chunga) Đối với bài toán tìm công thức của chất vô cơ:- Bao gồm xác định tên kim loại, tên oxit, tên muối…Nhưng phương pháp chung là tìm được nguyên tử khối của kim loại, phân tử khối của oxi, muối…hoặctìm được[r]
Giải các hệ phương trình Bài 2. Giải các hệ phương trình a) b) c) d) Hướng dẫn giải: a) Giải bằng phương pháp thế: 2x - 3y = 1 => y = Thế vào phương trình thứ hai: x + 2() = 3 => x = ; y = Kết luận: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (; ). Giải bằng phương pháp cộng đại số: Nhân hai v[r]
Nhập ID bài tập vào trang www.TOANTUYENSINH.com để xem bài giải.PHẦN 3. PHƯƠNG TRÌNH - HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ3.1. PHƯƠNG TRÌNHCâu 1: (913101) Giải phương trình: x 3 4.2x 5; x 1.Câu 2: (913102) Giải phương trình: x 1 x 2 0.x 1; x 2.2<[r]
π+ kπ2, (k∈ Z)5, Vô nghiệmPHẦN THỨ BA: KẾT LUẬNĐối với các bài toán có liên quan đến phương trình lượng giác trong khi giảng dạygiáo viên cần:+ Nhắc lại các công thức biến đổi đã học ở lớp 10.+ Nêu các công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.+ Nêu phương pháp chung để giải từng lo[r]
Nhập ID bài tập vào trang www.TOANTUYENSINH.com để xem bài giải.PHẦN 3. PHƯƠNG TRÌNH - HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ3.1. PHƯƠNG TRÌNHCâu 1: (913101) Giải phương trình: ( x − 3) = 4.2x = 5; x = 1.Câu 2: (913102) Giải phương trình: ( x + 1) ( x + 2 ) = 0.x = −1; x = −2.[r]
5. Giải bài toán bàng cách lập hệ phương trình• Bước 1: Lập hệ phương trình:– Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.– Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.• Bước 2: Giải <[r]
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số. 21. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số. a) ; b) Bài giải: a) ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ b) Nhân phương trình thứ nhất với √2 rồi cộng từng vế hai phương trình ta được: 5x√6 + x√6 = 6 ⇔ x = Từ đó hệ đã cho tương đương v[r]
1. Tên hồ sơ dạy học: “Vận dụng kiến thức Toán vào giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến môn vật lý” 2. Mục tiêu dạy học: Kiến thức: Học sinh giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình (hoặc lập phương trình) có nội dung về các bài tập liên quan đến chuyển động (môn vật[r]
NỘI DUNG KIẾN THỨC, YÊU CẦU CỦA ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT, NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: TOÁN I. Yêu cầu chung 1. Nội dung đề thi tuyển sinh nằm trong chương trình THCS, coi trọng việc đánh giá năng lực người học, vận dụ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2 MÔN TOÁN LỚP 12NĂM HỌC 2010-2011TRƯỜNG THPT ĐA PHÚCPhầnA. NỘI DUNG KIẾN THỨC- Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số (Hàm bậc 3, bậc 4 trùng phương, hàm phânthức B1/B1) .IIIIII- Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số:Chiều biến thiên của hàm số. Cực[r]
Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nước (lấy dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn. Nếu ta dùng các phương pháp đại số thông thường, đặt ẩn số, lập hệ phương trình thì sẽ mất nhiều thời gian và đôi khi kết cục không tìm ra đáp án cho bài[r]
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 22. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: a) ; b) ; c) Bài giải: a) ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ b) ⇔ ⇔ ⇔ Hệ phương trình vô nghiệm. c) ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ Hệ phương trình có vô số nghiệm.
6/ Tổ hợp:- Bài toán đếm, trò chơi, tô màu, lát gạch, hình học tổ hợp…QUY CÁCHA. CẤU TRÚC ĐỀ THIMỗi đề thi gồm 6 bài theo cấu trúc dự kiến dưới đây.CẤU TRÚC ĐỀ LỚP 11:- Bài 1: Phương trình – Hệ phương trình không chứa tham số. (4đ)- Bài 2: Dãy số – Giới hạn. (4đ)- Bài 3: Hình học phẳng[r]