Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}.Các số tự nhiên được biểu diễn trên một[r]
Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập[r]
ĐHSPHNThs. Lê Hải TrungTập hợp Q các số hữu tỉA. Lý thuyết1. Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân sốavới a, b ∈ Z , b ≠ 0b2. Ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục sốTrên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x3. Với hai số hữu[r]
nhất một thừa số chia hết cho p.pai p4. Ước số dương bé nhất khác 1 của một hợp số a là một sốnguyên tố không vượt quá5. 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duynhất6. Tập hợp các số nguyên tố là vô hạn (tương đương với việckhông có số ngu[r]
Tập hợp số tự nhiên, kí hiệu N Lý thuyết về các tập hợp số Tóm tắt kiến thức 1. Tập hợp số tự nhiên, kí hiệu N N={0, 1, 2, 3, ..}. 2. Tập hợp số nguyên, kí hiệu là Z Z={..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, ...}. Tập hợp số nguyên gồm các phân tử là số tự nhiên và các phân tử đối của các số tự nhiên. Tập[r]
- 1HSTLII. Các tập hợp con thườngdùng của RHS ‡ nhậnxét, bsTrong toán học ta thường gặpcác tập con sau đây của tập R(SGK)Ra ví dụ:Cho 2 tập hợpA = { x R : -2 x 4}B = 1 ; 8 3a. Hãy viết A dưới dạng tậpcon tập Rb. Hãy tìmA B ;A B ; A \ B ; B \ A-1HSTLHS ‡ nhận
Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số A. Tóm tắt kiến thức: 1. Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập rỗng và được kí hiệu là Φ. 2. Nếu một phần tử của tập hợp A đề[r]
= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}. Như vậy A có 21phần tử.b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B = ΦBài 3. (Trang 13 SGK Toán Đại số 6 tập 1)Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?Bài giải:Tập hợp[r]
TRANG 5 KÊNH VIDEO MINDMAP MIỄN PHÍ : PHƯƠNG PHÁP HỌC THÔNG MINH youtube.com/channel/UCIwLoTPTC3xabol5NfFw3qw WEBSITE CUNG CẤP SƠ ĐỒ TƯ DUY MINDMAP TỪ LỚP 6 ĐẾN LỚP 12: HỌC TRỰC TUYẾN TH[r]
HỆ THỐNG BÀI TẬP TROG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ QA, Kiến thức cần nắm:Trong toán học, số hữu tỉ là các số x có thể biểu diễn dưới dạng phân số (thương)a/b, trong đó a và b là các số nguyên nhưng b 0. Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là . Mọi sốhữu tỉ đều có thể biểu diễn t[r]
Quản lý xây dựng VHGT trong nh à trường của Hiệu trưởng có trong tất cảcác thành tố nói trên của quản lý nhà trường.1.1.3. Văn hóa giao tiếp1.1.3.1. Khái niệm văn hóa18Văn hóa gắn liền với sự ra ời của nhân loại. Khái niệm văn hóa có ngoạidiên rất rộng. Do ó , khi c ó những tiếp cận nghiên cứu khác[r]
Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. 8. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. Bài giải: Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số tự nhiên[r]
Câu 11. Bán kính quỹ đạo dừng của eℓectron trong nguyên tử hidro ℓàA. Một số bất kỳB. r0, 2r0; 3r0;…với r0 không đổiC. r0; 2r0; 3r0. với r0 không đổiD. r0, 4r0; 9r0…với r0 không đổiCâu 12. Khi eℓectron chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L của nguyên tử hidro thì cóthể phát raA. Vô số bức xạ n[r]
Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ? 18. Cho A = {0}. Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ?Bài giải:Tập hợp A có một phần tử, đó là số 0. Vậy A không phải là tập hợp rỗng.
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là ƯC(a, b, c). 2. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Bội chung của các số a, b, c đượ[r]
344b) Cho tập hợp các số 0; 2; 4;7;8 . Gọi S là tập hợp các số có 5 chữ số được lập từ tập trên. Tính số phầntử của tập hợp S. Từ tập hợp S chọn ra 2 số, tính xác suất để 2 số được chọn đều có tính chất số hàng chụcnghìn bằn[r]
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 22. Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị. a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10. b) Viết tập hợp[r]
hương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết1: Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1. Mục tiêu a. Kiến thức Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. b. Kĩ năng Biết viết[r]
Tuần 1Tiết 1 Luyện tập về Tập hợpNgày soạn: ………………I. Mục tiêu: Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu . Sự khác nhau giữa tập hợp Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật. Vận dụng kiến thức to[r]
Sách giáo khoa Toán 1 đã trình bày khái niệm số tự nhiên theo cách hiểu là số phần tử của một tập hữu hạn. SGK chọn cách tiếp cận cho các số 1, 2, 3 là xuất phát từ việc hình thành lớp các tập hợp tương đương, thấy rằng các tập hợp này có điểm chung là có cùng số phần tử, dần dần hình thành số tự nh[r]