I. Ví dụ mở đầu I. Ví dụ mở đầu Trong Oxy. Cho tam giác ABC: A(1; 4), B(3, -1), C(6; 2).AH là đường cao của tam giác ABC.a. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng qua 2 điểm B và C?b. Viết phương trình tham số của đường thẳng qua 2 điểm A và H?c. Tính tọa độ của điểm H?d. Tính khoảng các[r]
Ngày dạy Lớp Sỹ số 22/1/2011 12C5 HS vắng: Tiết 26 §1 - HỆ TOẠ ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN ( T2) I. MỤC TIÊU:1-Kiến thức:- Nắm được biểu thức tọa độ của các phép toán véc tơ, biết cách xác định toạ độcủa trung điểm, toạ độ của véc tơ, của một điểm khi biết tọa độ của các điểm liênquan. 2- Kỹ[r]
nghĩa duy vật nhân bản của Phơbáchc. Sự kế thừa tất cả những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học cổ điển Đứcd. Kết quả sáng tạo thiên tài của cá nhân C.Mác và Ph.Ăngghen2Yêu cầu của quan điểm toàn diện là a. Phải xem xét một số mối liên hệ của sự vậtb. Trong các mối liên hệ phả[r]
c) chứa trục Oz và điểm C(2 ; -1 ; 2)Bài 12 :Cho tứ diện ABCD có A(5; 1; 3), B(1; 6; 2), C(5; 0; 4), D(4; 0; 6)a) Viết phương trình mp (ACD) và (BCD)b) Viết phương trình mp chứa AB và song song CDc) viết phương trình mp chứa CD và song song AB.Bài 13 : Viết phương trình các mp qua M(1; 3; -5) và lần[r]
̠ Phương pháp TĐ để xác định vị trí của điểm trước tiên được sử dụng trong thiên văn học và địa lí (thông qua kinh độ, vĩ độ). Phương pháp này được nhà toán học Pháp Đêcac (R. Descartes) đưa vào toán học, mở ra một thời kì mới cho phát triển toán học [x. Đêcac (Toạ độ)]. ̠ TĐ của một điểm luôn luôn[r]
( )1 1 2 2 3 3a b a b i a b j a b k+ = + + + + +r r r r rVậy 1 1 2 2 3 3( ; ; )a b a b a b a b+ = + + +r rHOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀILưu ý HS tự làm tương tự để chứng minh ý b) và c) Học sinh nhắc lại như hình học phẳng. Hãy nêu tọa độ trung điểm trong mặt phẳng. Dưa ra công th[r]
d.Viết phương trình đường thẳng (D) qua A cách điểm B một khoảng bằng 1.Bài 14.Trong mặt phẳng Oxy, cho A(1;2) và đường thẳng d có phương trình 3x+4y-2 =0.a.Viết phương trình đường thẳng (d1) qua A song song với d.b.Viết phương trình đường thẳng (d2) qua A vuông góc với d.Bài 15: Cho tam giác ABC có[r]
( )1 1 2 2 3 3a b a b i a b j a b k+ = + + + + +r r r r rVậy 1 1 2 2 3 3( ; ; )a b a b a b a b+ = + + +r rHOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀILưu ý HS tự làm tương tự để chứng minh ý b) và c) Học sinh nhắc lại như hình học phẳng. Hãy nêu tọa độ trung điểm trong mặt phẳng. Dưa ra công th[r]
-Diameter/ <radius> of top : bán kính đờng tròn ngoại tiếp của mặt trên ( đỉnh-Nếu R=0 : hình chóp) -Height : chiều cao -Number of segment < 16 > : số cạnh của hình lăng trụ 3.Dish : hình vòm ( bát ngửa- nửa hình cầu ) Command: 3D enter Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyr[r]
Cho ( ) ( ) ( ) ( )1;1;1 , 4;1;5 , 4; 6; 5 , 1; 6;1A B C D. Xác định hình dạng của tứ giác ABCD. Tính khoảng cách từ O đến (ABC) www.VNMATH.comChương IV. Hình giải tích – Trần Phương 82 Bài 11. Cho ( ) ( ) ( ) ( )1; 2;3 , 1; 0; 2 , 1; 2; 4 , 0; 5; 0A B C D− − −. CMR: ABCD là hình tứ diện. Tìm tọ[r]
SỬ DỤNG CÁC NÚT LỆNH ĐỂ ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN: C n th ng l ă ẳ ề trái Căn thẳng hai lề C n th ng ă ẳ l phảiề Căn giữa Tăng mức thụt lề trái Giảm mức thụt lề trái TRANG 12 CÂU HỎI VAØ BAØI T[r]
và giá trị nhỏ nhất của hàm số là 2 đạt tại x = -1Câu 5b) Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt cầu ( S ) đi qua ba điểm A(-2 ; 4 ; 1), B(2 ; 0 ; 3 ), C(0 ; 2 ; -1) và có tâm I thuộc mp(P) có phương trình: x + y – z + 2 = 0.Vì mặt cầu (S) qua hai điểm A, B nên tâm I của mặt cầu thuộc mặt<[r]
Web. c. Vài nét về lịch sử E-learning Trước năm 1983: Kỷ nguyên giảng viên làm trung tâm. Trước khi máy tính được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dụng “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Học viên chỉ có thể trao đổi tập trung quanh giảng viên và các[r]
Suy ra M’(6;-2) AB Suy ra pt AB: 7x - y - 44 = 0 Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ pt )2;6(26044704Ayxyxyx B H C Gọi H là hình chiếu của A lên BC, suy ra tọa độ điểm H là nghiệm của hệ pt:
Sau khi hoàn thành thiện về cơ khí,lập trình và mô phỏng tín hiệu động cơ (Hình 7), ta có được mô hình Quadrocopter có thể bay được trong không gian như (Hình 10). 3. Kết luận Qua quá trình nghiên cứu lý thuyết về cơ sở lý thuyết về động học, động lực học, khí động học cùng nguyên lý hoạt đ[r]
- HS đọc - HS làm bài - HS nhận xét. LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố về kỹ năng tính chu vi hình tròn. - Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản. II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cú:[r]
CHUYÊN ĐỀ 1 TỌA ĐỘ PHẲNG Trong các bài toán về tọa độ trong mặt phẳng thường gặp các yêu cầu như tìm tọa độ một điểm, một vectơ, tính độ dài một đoạn thẳng, số đo góc giữa hai vectơ, quan hệ cùng phương hoặc vuông góc giữa hai vectơ, 3 điểm thẳng hàng. Ta vận dụng các kiến thứ[r]