Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective) 15.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc. It may have rained last night, but I’m not sure.[r]
DÙNG TRỢ ĐỘNG TỪ ĐỂ DIỄN ĐẠT TÌNH HUỐNG QUÁ KHỨ (MODAL + PERFECTIVE) 1.Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc. It may have rained last night, but I’m not sure.[r]
Cách dùng trợ động từ trong quá khứ "Must, might, may, could và can't" cũng có thể được sử dụng để nói về sự có thể và có khả năng trong quá khứ, và tạo những sự suy đoán và suy luận về sự việc mà có thể xảy ra trong quá khứ. Và sau đây là các cách dùng[r]
Dùng trợ động từ để diễn đạt các tình huống xảy ra trong quá khứCụm từ should have done có lẽ đã không còn xa lạ với các bạn. Cùng ENCI thống kê lại cáccách dùng trợ động từ diễn đạt tình huống xảy ra trong quá khứ nhé.1. C[r]
galore = nhiều, phong phú, dồi dào There were errors galore in the final test. Tính từ cũng đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...) It’s something strange. He is sb quite unknown. Một phó từ luôn bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ hoặc một phó từ khác. Rita dran[r]
Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu: John will leave now. =>Will he leave now? Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-[r]
We will have to take an exam next week. George has to call his insurance agent today. Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must. George had to call his insurance agent yesterday. Mrs.Kinsey had to pass an examination before she coul[r]
(had to) Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ: I can swim; she can swim,[r]
vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ: I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi) He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc[r]
vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ: I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi) He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc[r]
Verb phrase - Ngữ động từ trong tiếng AnhVerb phrase - Ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặcnhiều trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: Quá khứ(Past), Hiện tại (Present), Tương lai (Future)Verb phrase - Ngữ đ[r]
They have to go now.He has to go now. (chia theo ngôi).12.1 Câu phủ định dùng trợ động từTrong câu phủ định, thêm not vào sau trợ động từ, trước động từ chính:John will leave now. => John will not leave now.He can swim => He can not swim.Chú ý khi viế[r]
VERB PHRASE Ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặc nhiêu trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: Quá khứ (Past) Hiện tại (Present) Tương lai (Future) Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tín[r]
giống như trợ động từ hình thái must. We will have to take an exam next week. George has to call his insurance agent today. Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must. George had to call his insurance agent yesterday. M[r]
Did Lan and her friends come here two years ago?- Yes, they did- No, they didn’t* PRONUNCIATION (Cách phát âm khi động từ thêm “ED”)/ t/: Khi động từ tận cùng là /f/, /k/, /p/, /ts/, /s/, /s/,/x/EX: laughed, asked, helped, watched, pushed, dressed./Id/: khi động từ có âm tận cùn[r]
“Either” và “Neither” là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so” và “too”, dùng để nói về “cũng”; tuy nhiên “Either” và “Neither” dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH. Ví dụ: I didnt get enough to eat, and you didnt either. I didnt get enough to eat, and neither did you. Các bạn hãy chú ý •[r]
It rained did it rain? It didn't rain. - Ann: did you go out last night ,tom? (Tối qua bạn có ra khỏi nhà không tom?) - Tom:Yes, I went to the cinema .But I didn't enjoy the film. (Có, tôi đã đi xem phim nhưng tôi không thích bộ phim đó). - When did Mr Edwards die? (Ông Edwards đã chết khi nao?). -[r]
thực hiện được trong quá khứ)Ex: I should like to have seen her (Ước gì tôi đã gặp nàng)→ Would được dùng cho ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3• Could + have + V3/ed: lẽ ra …… có thể (→ chỉ một khả nằng khong được thựchiện trong quá khứ)GHI CHÚ VỀ HÌNH THỨC TỪ1Edited by NGUYỄN TRỌNG QUÂN[r]
I CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + had + been + Ving Trong đó: S (subject): chủ ngữ Had: trợ động từ Been: Dạng phân từ II của động từ “to be”. Ving: Động từ thêm ing Ví dụ: It had been raining very hard for two hours before it stopped. They had been working very ha[r]