2.1. Cơ chế tác dụng: Nevirapin khuếch tán vào trong tế bào , gắn vào RT, làm thay đổi hình dáng và bất hoạt enzym. Tác động mạnh trên HIV - 1, kể cả các virion ngoài tế bào. 2.2. Dược động học. Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, thấm được qua rau
Trong chu trình sống của HIV-1, protease là enzyme không thể thiếu. Enzyme này cắt các chuỗi polyprotein (gag, gag-pol) tại những vị trí nhất định để tạo thành các protein cấu trúc và chức năng cần thiết cho virus hoàn chỉnh. Vì thế protease được xem là một trong các đích tác[r]
ngược thứ tự đã giảm sự nhị trùng hóa (dimerization) của tiểu đơn vị B. Humalog đã được đăng ký bản quyền sử dụng trước 1996. 1.3. Các tá dược vaccine mới (adjuvants) Gần đây, các phương pháp tiếp cận mới trong việc thiết kế vaccine đã giúp cho lĩnh vực y học này c[r]
- Kỹ thuật miễn dịch gián tiếp: ngoài hai thành phần chính là kháng nguyên và kháng thể đặc hiệu tạo ra hai lớp của phản ứng còn có một thành phần nữa được gắn với thuốc nhuộm huỳnh quang, tạo lớp thứ ba. 5. Thí nghiệm miễn dịch phóng xạ (Radioimmunoassay-RIA): dựa trên sự[r]
NHỮNG KẾT LUẬN CHÍNH CỦA LUẬN ÁN 1. Lần đầu tiờn, một sự kết hợp linh hoạt, hoàn chỉnh giữa tớnh toỏn húa học lượng tử và nghiờn cứu thực nghiệm đó được ỏp dụng thành cụng trong nghiờn cứu phỏt triển hai sensor huỳnh quang mới là chemodosimeter DT và chemosens[r]
b.Phân tích gián đoạn: là phương pháp cho enzyme tác dụng với cơ chất sau một khoảng thời gian nhất định thì ngừng phản ứng enzyme bằng cách thích hợp và sau đó đo lượng cơ chất còn lại hoặc sản phẩm tạo thành. Để ngừng phản ứng có thể dung các tác nhân làm bất hoạt enzyme: nhiệt độ cao[r]
các axit amin chứa lưu huỳnh, nếu dùng kiềm để thuỷ phân sẽ bị raxemic hoá (chuyển dạng L sang D làm giảm giá trị sinh học của axit amin). Để thuỷ phân sâu sắc và triệt để protein (trong nghiên cứu, chế tạo dịch truyền đạm y tế) cần dùng các protease có tính đặc hiệu cao và tác dụng rộ[r]
CHỨC NĂNG - Peroxysome dùng enzyme oxydase để thực hiện phản ứng oxy hoá tách nguyên tử hydrogen từ các cơ chất đặc hiệu và tạo H2O2 hydroperocid: TRANG 3 - Enzyme catalase sử dụng H2O2 [r]
3/ Cấu trúc của enzim: -Enzim có thành phần cơ bản là prôtein hoặc prôtein liên kết với 1 chất khác không phải là prôtein gọi là coenzim. -Mỗi enzim có 1 vùng trung tâm hoạt động : Là nơi enzim liên kết tạm thời với cơ chất xúc tác phản ứng tạo thành sản phẩm.
ENZYME và ứng dụng enzym Yếu tố ảnh hưởng hđ enzyme: nhiệt độ, pH, nồng độ chất nền (substrate concentration). Chất kìm hãmức chế enzyme (Enzyme inhibitors): là những chất làm giảm tốc độ phản ứng do enzyme xúc tác; có bản chất hóa học khác nhau (ví dụ: các ion, chất vô cơ hay chất hữu cơ, cơ chấ[r]
SỬ DỤNG KOJI VÀ PROTEASE TRONG LÊN MEN NƯỚC MẮM SỬ DỤNG KOJI VÀ PROTEASE TRONG LÊN MEN NƯỚC MẮM SỬ DỤNG KOJI VÀ PROTEASE TRONG LÊN MEN NƯỚC MẮM SỬ DỤNG KOJI VÀ PROTEASE TRONG LÊN MEN NƯỚC MẮM SỬ DỤNG KOJI VÀ PROTEASE TRONG LÊN MEN NƯỚC MẮM
Phần 1: Đặt vấn đềPhần 2: Nôị dung I Ứng dụng của enzym protease II Sinh tổng hợp enzym protease III Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp IV Phương pháp thu chế phẩm enzym protease từ vi sinh vậtPhần 3: Kết luận TÀI LIỆU: 1 Công nghệ vi sinh vật 2 Công nghệ sinh học 3 Hoá s[r]
Chúng ta nên làm gì nếu có sự bất đồng giữa test đặc hiệu và không đặc hiệu Tst đặc hiệu dương tính, test không đặc hiệu âm tính Trường hơp này thường được kết luận là do nhầm lẫn của xét nghiệm hoặc sự nhận định sai của các
LỜI NÓI ĐẦU 3 I.TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 4 1.Tương tác giữa ánh sáng và vật chất 4 2. Sự nở rộng vạch phổ 8 3. Phổ huỳnh quang và phổ kích thích huỳnh quang 9 4. Sự phụ thuộc của cường độ phổ huỳnh quang vào nồng độ 9 5. Sự dập tắt huỳnh quang 11 II THỰC NGHIỆM 12 1. Hệ đo 12 2. Quy trình đo phổ huỳnh qu[r]
ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU -GEN MÃ HÓA LYSIN CỦA THỂ THỰC KHUẨN ĐẶC HIỆU _TỤ CẦU VÀNG_ TRANG 6 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VECTOR BIỂU HIỆN MANG GEN MÃ HÓA LYSIN CỦA THỰC KHUẨN THỂ ĐẶC HIỆU [r]
Dựa vào thành phần acid amin hiện diện ở tâm hoạt động, protease được chia thành 4 nhóm là: serine protease, aspartic protease, cysteine protease hay thiol protease và metalloprotease Ha[r]
- Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp gần 90% bệnh nhân có lắng đọng IgG , gần 100% số ca có C3, lắng đọng IgG và C3 dọc theo màng đáy là điển hình đặc hiệu cho BP và một vài bệnh phỏng nước. - Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp 70% số bệnh nhân BP giai đoạn hoạt tính[r]
- Phương pháp nhuộm kháng thể đặc hiệu đánh dấu men hay đánh dấu huỳnh quang, là các phương pháp phát hiện trực tiếp vi sinh vật muốn tìm có trong bệnh phẩm nhờ kháng thể đặc hiệu k[r]
a) Đặc hiệu phản ứng: mỗi phản ứng cần có một enzyme đặc hiệu tương ứng xúc tác. Những chất có khả năng tham gia nhiều loại phản ứng thì mỗi phản ứng phải có một enzyme đặc hiệu xúc tác. Ví dụ : amino acid có khả năng xảy ra phản ứng khử carboxyl, phản ứng khử amin bằng cách oxy hóa và phản ứng vận[r]
Xúc tác bằng acid dẫn đến hình thành muối oxonium để sau đó tiếp tục phản ứng với alcohol: Những dẫn chứng có được hiện nay cho phép giả thiết rằng nhiều nhóm trong trung tâm hoạt động của enzyme có thể thực hiện xúc tác theo kiểu acid hay base đối với các nhóm khác nhau trong cơ chất[r]