Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I. Câu 2.Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?Câu 1. Mô tả tóm tắt diễn biến các kì của giảm phân I.Câu 2. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôivới nhau có ý nghĩa gì?Câu 3. N[r]
83, I know Isabel, I have known her for a long time. –I met…84. “ wait for me” Ann said. – An told…85, nobody has invited me, so I’m not going to the party. – because I…86.My car broke down , so I missed the beginning of the film. – the reason why…87. “ this picture is very nice “ my uncle said . –[r]
chúng ta về chủ nghĩa xã hội đã thay đổi về căn bản”[5].Như vậy, sức mạnh của lý luậnlà ở chỗ nó gắn bó mật thiết với thực tiễn, được kiểmnghiệm, bổ sung và phát triển trong thực tiễn.* Liên hệ v ới quan điểm giáo dục: “Học đi đôi v ới hành”Tư tưởng giáo dục “học đi đôi với hành” cuả Bác Hồ làmôṭ[r]
Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năngcủa lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấutrúc và chức năng của bộ máy Gôngi.Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và[r]
Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Câu 2. Tế bào chất là gì?Câu 3. Nêu chức năng của roi vàlông ở tế bào vi khuẩn.Câu 4. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.Câu 5. Tế bào vi k[r]
Câu 1. Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổchức cơ bản.Câu 1. Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức cơ bản.Câu 2. Đặc tính nổi trội là gì? Nêu một số ví dụ.Câu 3. Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể n[r]
Câu 1. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năngcủa huyết tương và hồng cầu. Câu 2. Có thể thấy môi trườngtrong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể ?Câu 1. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.Câu 2.[r]
Câu 1. Ở dạ dày có các hoạt động tiêu hóa nào ? Câu 2. Biến đổi líhọc ở dạ dày diễn ra như thế nào ? Câu 3. Biến đổi hóa học ở dạdày diễn ra như thế nào ? Câu 4. Với khẩu phần thức ăn đầy đủcác chất, sau tiêu hóa ở dạ dày thì còn những loại chất nào trongthức ăn cầ[r]
Câu 1. Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người. Câu 2.Hô hấp ở cơ thể người và thỏ có gì giống và khác nhau ? Câu 3.Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí của cơthể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi thế nàođể đáp ứng nhu cầ[r]
Câu 1. Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ?Câu 2. So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ ?Câu 1. Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống ?Câu 2. So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ ?Câu 3[r]
Câu 1. Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo mộtchiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào ? Câu2. Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ snhịp tim/ phút nhỏ hơn người bình thường.Câu 1. Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần[r]
Câu 1. Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN.Câu 1. Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN.Câu 2. Nếu phân tử ADN có cấu trúc quá bền vững cũng như trong quá trình truyền đạt thông tin ditruyền không xảy ra sai sót gì thì thế giới sinh vật có thể vật đ[r]
Câu 1. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Câu 2.Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruộtnon ? Câu 3. Với một khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sựtiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡngsau tiêu hóa ở ruột non là gì[r]
Câu 1. Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúngtrong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó. Câu 2. Cơvân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo sự phânbố trong cơ thể và khả năng co dãn ? Câu 3. Phân biệt 4 loại môtheo mẫu ở bảng sa[r]
Câu 1. Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào ? Câu 2. Hãygiải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. Câu 3. Nêu những biệnpháp để tăng cường khả năng làm việc của các biện pháp chốngmỏi cơ. Câu 4. Hằng ngày lập thể dục buổi sáng đều đặn và dành30 phút buổi chiều để t[r]
+ Nước thịt: là hợp chất cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn.Câu 2: Hai chủng vi khuẩn lactic 1 và 2 là hai vi khuẩn khuyết dưỡng bố trợ cho nhau đối với 2 nhân tốsinh trưởng là axit folic và phenylalamin. Do vậy, khi nuôi 2 chủng vi sinh vật này, chúng sẽ không thểphát triển được.Câu[r]