cây F 1 đều có hoa màu hồng (Aa). Cho các cây F 1 tự thụ phấn (hoặc giao phấn), ở F 2 phân li theo tỉ lệ: 1đỏ : 2hồng : 1trắng. Nhận xét: Thể đồng hợp và dị hợp có kiểu hình khác nhau. 2. Nội dung định luật: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng, thì F 1 đồng loạt ma[r]
PHẦN II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN I . TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG 1.Qua 1 lần tự nhân đôi ( tự sao , tái sinh , tái bản ) + Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do theo NTBS : A ADN nối với T Tự do và ngược lại ; G ADN nối với X Tự d[r]
• Trong số 20 loại axit amin cấu tạo nên prôtêin của người có một số axit amin con người không tự tổng hợp được( các axit amin không thay thế) mà phải nhận từ các nguồn thức ăn khác nhau. Khi ăn nhiều loại thức ăn chúng ta có nhiều cơ hội[r]
Do các prôtêin khác nhau trong thức ăn sẽ được tiêu hoá nhờ các enzim tiêu hoá thành các axit amin được hấp thụ qua ruột vào máu. Nếu prôtêin không được tiêu hoá mà xâm nhập vào máu sẽ là tác nhân lạ gây dị ứng. 5. Dặn dò về nhà (2’)
TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VAØ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT Trong quá trình giải mãkhi chuỗi polipeptit đang hình thành thì cứ 2 axit amin kế tiếp nối nhau bằng liên kết peptit thì đồng thời giải phóng [r]
TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT Trong quá trình giải mãkhi chuỗi polipeptit đang hình thành thì cứ 2 axit amin kế tiếp nối nhau bằng liên kết peptit thì đồng thời giải phóng 1[r]
TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT Trong quá trình giải mãkhi chuỗi polipeptit đang hình thành thì cứ 2 axit amin kế tiếp nối nhau bằng liên kết peptit thì đồng thời giải phóng 1[r]
TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT Trong quá trình giải mãkhi chuỗi polipeptit đang hình thành thì cứ 2 axit amin kế tiếp nối nhau bằng liên kết peptit thì đồng thời giải phóng 1[r]
Câu 30 : Để phân biệt xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng ta sẽ dùng thuốc thử nào sau đây: A. Chỉ dùng I 2 . B. Chỉ dùng Cu(OH) 2 . C. Kết hợp I 2 và Cu(OH) 2 . D. Kết hợp I 2 và AgNO 3 /NH 3 . Câu 31 : Cho các nhận định sau, tìm nhận định không đúng. A. Oligo peptit gồm các pep[r]
∑ H2O giải phóng = số phân tử prôtêin . rN 3 - 2 • Khi chuỗi polipeptit rời khỏi riboxom tham gia chức năng sinh học thì axit amin mở đầu tách ra 1 mối liên kết peptit với axit amin đó không còn số liên kết peptit thực sự t[r]
+ Trong trường hợp căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng mà chưa đủ xác định mạch gốc , cần có số ribônu tự do loại khác thì số lần sao mã phải là ước số chung giữa só ribônu tự do mỗi loại cần dùng với số nu loại bổ sung của mạch gốc II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT[r]
POLIPEPTIT Các loại a amin và các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp trong các phân tử prôtêin như sau : 1) Glixêrin : Gly 2) Alanin : Ala 3) Valin : Val 4 ) Lơxin : Leu 5) Izolơxin : Ile 6 ) Xerin : Ser 7 ) Treonin : Thr 8 ) Xistein : Cys 9)[r]
- Viết CTCT các đồng phân amin, amino axit, peptit và protein - So sánh tính bazơ của các amin - Nhận biết dựa vào pư đặc trưng - Xác định CTPT amin – aminoaxit - Toán hỗn hợp amin. AMI[r]
A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 22. Polipeptit (-NH-CH 2 -CO-) n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng : a. axit glutamic b. glyxin. C. axit β -amino propionic D. alanin. Câu 23 :Cho aminoaxit X : H 2 N – CH 2 – COOH . Để chứng minh tính chất lưỡng tính của X , người ta cho X tác dụn[r]
LeNgocHung_Truong Phan Boi Chau_Nghe An Câu 1: Điều nào đúng khi nói về gen? A. Đầu 3 ' của mạch mã gốc của gen có mũ 7-metylGuanin. B. Các gen của tế bào nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục. C. Vùng kết thúc của gen cấu trúc nằm ở đầu 3 ' của mạch bổ sung. D. Gen mới sau kh[r]
Peptit và protein Người đăng: Quỳnh Phương Ngày: 10062017
Tech12h xin chia sẻ tới các bạn bài 11 peptit và protein thuộc chương trình hóa học lớp 12. Bài đăng sẽ giúp các bạn biết peptit, protein là gì, và vai trò của chúng trong cơ thể sống. Ngoài ra các bạn còn biết sơ lược về cấu trúc và tính c[r]
B. CH 3 COONH 3 CH 3 . D. HCOONH 2 (CH 3 ) 2 . Câu 159 : Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụngđược với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H,[r]