Ƞ=rb/B ( bit/s/Hz ) [4] (1.3) Trong đó, rb là tốc độ bit và B là băng thông kênh truyền. Hiệu suất phổ trong (1.1) bằng với hiệu suất phổ của một hệ thống không mã hóa với một anten phát. Nhiều anten ở cả máy phát và máy th[r]
thu ậ t phân t ậ p ñượ c s ử d ụ ng ñể h ạ n ch ế ả nh h ưở ng c ủ a fading ñ a tia, t ă ng ñộ tin c ậ y c ủ a vi ệ c truy ề n tin mà không ph ả i gia t ă ng công su ấ t phát hay b ă ng thông. Các ph ươ ng pháp phân t ậ p th ườ ng g ặ p là phân t ậ p t ầ n s ố , phân t ậ p th ờ i gia[r]
MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn ñề tài Hiện nay, nhu cầu các ứng dụng băng rộng trong mạng truyền thông không dây ñang gia tăng mạnh mẽ. Các hệ thống thông tin tương lai yêu cầu phải có dung lượng cao hơn, tin cậy hơn, tốc ñộ dữ liệu cao hơn, sử dụng băng thông hiệu quả hơn, khả năng kh[r]
Khi đó vector tín hiệu thu r (t) được biểu diễn như sau: r (t) = H (t)*s(t) Trong hệ thống MIMO nhằm tăng tốc độ truyền dữ liệu , dòng dữ liệu bên phát được tách thành M T dòng số liệu có tốc độ thấp hơn , mỗi dòng số liệu được điều chế và phát trên mỗi anten phát . T[r]
* Đa dạng về môi trường sống- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.. Bảng: Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của các[r]
các đường cong trong hình 2 dịch chuyền về bên phải khi có nhiều anten được bổ xung hơn). VI. SMD kết hợp với OFDM Trong tương lai gần, các ứng dụng để điều khiển các tần số sóng mang trong dẫy vài GHz sẽ được dựa trên các hệ thống đa sóng mang giống như OFDM, nó trở nên rõ ràng[r]
đây là Bài tập lớn giữa kỳ anten truyền sóng Lớp KSTN ĐTVT K59 ĐHBKHN Thầy giáo Lâm Hồng Thạch Đề tài: Anten Loga – Chu kỳ Kỳ 1 năm 3 Chuyên ngành điện tử viễn thông Môn Anten truyền sóng cực khó
Đánh giá tổng dung lượng bảo mật cho mạng chuyển tiếp đa chặng sử dụng công nghệ NOMA (Luận văn thạc sĩ)Đánh giá tổng dung lượng bảo mật cho mạng chuyển tiếp đa chặng sử dụng công nghệ NOMA (Luận văn thạc sĩ)Đánh giá tổng dung lượng bảo mật cho mạng chuyển tiếp đa chặng sử dụng công nghệ NOMA (Luận[r]
trong đó: EIRP=P t xG t là công suất phát xạ tương đương của anten đẳng hướng, EIRP thường được biểu diễn ở dBW, giả sử Pt được đo bằng W thì: EIRP = Pt +Gt , dBW . P t là công suất phát, G t là hệ số khuyếch đại của anten phát, G r là hệ số khuyếch đại anten thu.[r]
Bài giảng Kỹ thuật anten và truyền sóng: Chương 6 Anten chấn tử cung cấp cho người học những kiến thức như: Giới thiệu; Anten chấn tử đối xứng; Anten chấn tử đơn; Anten nhiều chấn tử; Bài tập chương 6. Mời các bạn cùng tham khảo!
- T ổ n hao trên đườ ng truy ề n sĩng Di ệ n tích hi ệ u d ụ ng: là t ỷ s ố gi ữ a cơng su ấ t ng ỏ ra aten thu v ớ i m ậ t độ cơng su ấ t ở ngõ vào máy thu. Di ệ n hi ệ u d ụ ng ph ụ thu ộ c vào t ầ n s ố s ử d ụ ng và h ệ s ố h ướ ng tính c ủ a anten
SDM là với SDMA hiệu năng của tỷ số tín hiệu trên tạp âm và tốc độ dữ liệu có thể được cải thiện Các kỹ thuật SDM có sự liên quan gần đến các mã không gian-thời gian [11-12]. Sự khác nhau là cho các mã không gian- thời gian, dữ liệu được mã hóa trong không gian và thời gian[r]
1916 lần đầu tiên tiếng nói được truyền đi bằng vô tuyến (điều biên). 1920 các hệ thống có thể đạt được đến tần số 1MHz, do đó kích thước anten được giảm nhỏ. 1930 các nguồn phát dao động có thể đạt đến tần số hàng GHz (Klistron, magnetron).
Mục tiêu của luận án là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của tín hiệu thu nhận được trong hệ thống thông tin di động, xây dựng biểu thức tính tỷ số tín hiệu trên giao thoa Signal to Interference Ratio (SIR). Nghiên cứu các hệ thống truyền thông vô tuyến di động khác nhau như đa người d[r]
Với những căn phòng đa phong cách hoặc đa chức năng, hãy sỬ DỤNG MỘT MẢNG MÀU XUYÊN SUỐT để tạo sự kết TRANG 5 Không nhất thiết bạn phải sử dụng chính xác gam màu cho mỗi không gian, mà [r]
§ 3.3 HỆ THỐNG PHÁT THANH AM - Xét h ệ th ố ng phát thanh AM ở t ầ n s ố 1MHz. Anten thu có d ạ ng vòng nh ỏ ở m ạ ch vào ở máy thu: - Di ệ n tích hi ệ u d ụ ng c ủ a anten khi ph ố i h ợ p tr ở kháng và ph ố i h ợ p phân c ự c là: A e = ( λ 0 2 /4 π )G v ớ i G là[r]