Các độc tố PSP được chiết ra khỏi mẫu thử bằng axit axetic. Đối với các hợp chất thuộcnhóm N – sulforcarbamoyl phải thực hiện thêm quá trình phân tích chiết bằng dung dịchaxit clohydric nồng độ 0,1 N trước khi đưa vào hệ thống HPLC. Sau quá trình thuỷ phân,hợp chất C1 sẽ chuyển đổi thành GTX2[r]
R1 – HC=CH – R2 + H2 R1 – HC – CH – R2 | | H H2. Độc tố trong dầu thực vật Độc tố là hợp chất hóa học có thể gây tác động xấu đến các hoạt động sống bình thường của cơ thể. 2.1 Độc tố có nguồn gốc từ nguyên liệu7KMnO4pH 8-9
phụ của quá trình trao đổi chất trong quá trình phụ của quá trình trao đổi chất trong quá trình tiêu hoá và đồng hoá dinh dưỡng từ ngũ cốc và tiêu hoá và đồng hoá dinh dưỡng từ ngũ cốc và các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi khác.các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi khác.b) Liều gây độc LDb) Liều gây độc[r]
Quản lý độc tố nấm mốc trong chăn nuôiQuản lý độc tố nấm mốc trong chăn nuôiQuản lý độc tố nấm mốc trong chăn nuôiCác nguy cơ lây nhiễm độc tố nấm mốc trong quá trình sản xuất thực phẩmCác nguy cơ lây nhiễm độc tố nấm mốc trong quá trình sản xuất thực phẩmCác nguy cơ lây nhiễm độc tố nấm mốc trong q[r]
+ 5- methoxy-N,N- dimethyltryptamin (5-MeO-DMT): cũng là một Tryptamin chỉ tìm thấy trong độc tố của Bufo alvarius. Có tác dụng gây ảo giác và hưng thần. @ Loại thứ tư: là noncardiac sterols. Bao gồm cholesterol, provitamin D, ergosterol, and gamma sitosteral. Không có tác dụng độc. II. TÁC[r]
I/ CÁC LOẠI ĐỘC TỐ KHOÁNG Khoáng chất là những chất dó nhiên không thể thiếu trong cơ thể chúng ta. Tuy nhiên, tùy liều lượng tích trữ của chúng trong cơ thể mà nó trở nên có ích hay có hại cho cơ thể. CÁC LOẠI ĐỘC TỐ KHOÁNG THƯỜNG GẶP Tên nguyên tố Cung cấp(mg/kg tt/ngày)Hàm lượng( m[r]
Độc tố học thực phẩm là ngành khoa học nghiên cứu những độc tố có trong thực phẩm và những ảnh hưởng của nó đến sức khoẻ con người. Trong đó người ta nghiên cứu về các dạng độc tố có trong thực phẩm, cơ chế hấp thu, phân phối, đặc tính tích luỹ sinh học, chuyển hoá sinh học học và đào thải.Độc tố họ[r]
Độc tố học thực phẩm là ngành khoa học nghiên cứu những độc tố có trong thực phẩm và những ảnh hưởng của nó đến sức khoẻ con người. Trong đó người ta nghiên cứu về các dạng độc tố có trong thực phẩm, cơ chế hấp thu, phân phối, đặc tính tích luỹ sinh học, chuyển hoá sinh học học và đào thải. Độc tố[r]
XÁC ĐỊNH HIỆU GIÁ HUYẾT THANH KHÁNG ĐỘC TỐ BẠCH HẦU Hiệu giá huyết thanh kháng độc tố bạch hầu được xác định bằng cách so sánh khả năng trung hòa một lượng cố định độc tố bạch hầu của kháng độc tố bạch hầu thử nghiệm và kháng độc tố bạch hầu chuẩn thông qua thử n[r]
Nghiên cứu phân tích độc tố nấm aflatoxin trong dược liệu bằng sắc ký lỏng khối phổ LC MS Nghiên cứu phân tích độc tố nấm aflatoxin trong dược liệu bằng sắc ký lỏng khối phổ LC MS Nghiên cứu phân tích độc tố nấm aflatoxin trong dược liệu bằng sắc ký lỏng khối phổ LC MS Nghiên cứu phân tích độc[r]
Hóa học thực phẩm Độc tố khốngBÁO CÁO VỀ ĐỘC TỐ KHOÁNGA – KHOÁNG LÀ GÌ?ĐỊNH NGHĨA-Thành phần hóa học của chất sống ngoài nước (60-80% trọng lượng cơ thể), các hợp chất hữu cơ như protein, lipid, glucid, vitamin, acid nucleic còn có các hợp chất vô cơ như các dạng muối Ca, Na, K, Cl-, P[r]
PHÂN LOẠI:_ DỰA THEO TÍNH HỊA TAN NGƯỜI TA CHIA VITAMIN THÀNH 2 NHĨM: VITAMIN TAN TRONG NƯỚC: VITAMIN LOẠI NÀY THƯỜNG LÀ THÀNH PHẦN CÁC COENZYM CỦA CÁC ENZYM XÚC TÁC CHO CÁC QUÁ TRÌNH [r]
Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cơ cạn dung dịch thu được chấtrắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HC[r]
không đáng kể. Chính vì thế, lần cấy truyền 137 được dùng cho MWCB và lần cấy truyền 142 được dùng để sản xuất tế bào nuôi. Môi trường nuôi cấy tế bào chia làm hai loại, môi trường phát triển và môi trường duy trì. Môi trường phát triển chứa hàm lượng huyết thanh cao 8 – 10%, có tác dụng kích thích[r]
chúng đợc phân theo các nhóm gây hại là nhóm sinh độc tố ASP, DSP và PSP và nhóm những loài gây hại khác. Trong đó: Nhóm sinh độc tố PSP gồm 9 loài thuộc chi tảo giáp Alexandrium là Alexandrium acatenella, A. affine, A. insuetum, A. leei, A. minutum, A. ostenfeldii, A. pseudogonyaulax[r]
cầu khuẩn phát triển trên thực phẩm sẽ sinh ra ngoại độc tố ruột (enterotoxin). Độc tố ruột bền với nhiệt, chịu được ở môi trường axit với pH = 5 và cồn. Ở nhiệt độ thấp chất này vẫn giữ được nhiệt độ sau 2 tháng. Để phá hủy hoàn toàn ngoại độc tố do tụ cầu vàng sinh ta phải đun[r]
phòng chống bệnh ghẻ khoai tây (Baker, 1985). Năm 1929, Hino và Kato thông báo hiện tượng Ciccinobolus sp. Ký sinh nấm Oidium spp. Năm 1932, Weidling mô tả hiện tượng Trichoderma ký sinh trên một số nấm khác. Năm 1937 – 1938, Drechsler nghiên cứu hiện tượng nấm ký sinh nấm nấm ăn tuyến trùng (Snyder[r]
toxic substances control act (TSCA) đạo luật kiểm soát chất độc toxicogenomics hệ gen độc tố học toxicology độc chất học, độc tố học toxigenic E. coli E. coli sinh độc tố toxin độc tố, chất độc, toxin toxoid nhợc độc tố, giải độc tố TPS hệ thống bảo vên công[r]