KIỂM TRA BÀI CŨ* ThÕ nµo lµ ph¬ng tr×nh bËc nhÊt hai Èn?* NghiÖm vµ sè nghiÖm cña ph¬ng tr×nh bËc nhÊt hai Èn? Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Tiết 311. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:Xét hai phương trình bậc nhất hai ẩn 2x + y = 3 và x 2y[r]
Ví dụ 3: Cho hệ phương trình : ⎩⎨⎧=+=+132myxymx 9 Xác đònh tất cả các giá trò của tham số m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa x >1 và y > 0 (2m0)− << Ví dụ 4: Với giá trò nguyên nào của tham số m hệ phương trình 42mx y mxmym+ =+⎧⎨+=⎩ có nghiệm duy[r]
Ví dụ 3: Cho hệ phương trình : ⎩⎨⎧=+=+132myxymx 9 Xác đònh tất cả các giá trò của tham số m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa x >1 và y > 0 (2m0)− << Ví dụ 4: Với giá trò nguyên nào của tham số m hệ phương trình 42mx y mxmym+ =+⎧⎨+=⎩ có nghiệm duy[r]
4S≥ PBước 2: Giải hệ mới tìm S,P . Chọn S,P thoả mãn . 24SP≥Bước 3: Với S,P tìm được thì x,y là nghiệm của phương trình : ( đònh lý Viét đảo ). 20XSXP−+= Chú ý: Do tính đối xứng, cho nên nếu (x0;y0) là nghiệm của hệ thì (y0;x0) cũng là nghiệm của hệ Áp dụng: Ví du 1ï: Giải các[r]
B c 8: ki m tra quang thông c a đèn v a ch n:ướ ể ủ ừ ọ-10% (Fd-Ftt)/Ftt 20%≤ ≤-10% (1720-1925)/2721=6,57% 20%≤ ≤èn đã ch n thõa mãn yêu c u chi u sáng v n phòng c a tr ng.Đ ọ ầ ế ă ủ ườ 3)Phòng QTDS,GV,YTE,WC:Các phòng :QTDS,GV,YTE,WC có di n tích gi ng nhau nên ta tính toán l a ch n gi ng ệ ố ự ọ[r]
H×nh 22: C¸c cÇu thi c«ng theo c«ng nghÖ MSS ®i gi÷a....0,8 x LL 0.2 × L Sμn c«ng t¸cKÝch chÝnhDÇm chÝnh DÇm ngang HÖ ®ì Xe goßngH×nh 23: Bè trÝ hÖ thèng MSS ®i gi÷a-Giai đoạn 1: Hệ dầm chính đợc hạ thấp xuống bằng các kích chính đặt tại vị trí giá đỡ côngson phía trớc v khung treo[r]
TRANG 1 CH ƯƠ NG 1 L Ư U ĐỒ THU Ậ T TỐN FLOWCHART _Các ký hiệu biểu diễn lưu đồ thuật tốn, cách biểu diễn các cấu trúc điều khiển rẽ_ _nhánh, cấu trúc lặp và các kỹ thuật liên quan đến l[r]
TRANG 1 CH ƯƠ NG 1 L Ư U ĐỒ THU Ậ T TỐN FLOWCHART _Các ký hiệu biểu diễn lưu đồ thuật tốn, cách biểu diễn các cấu trúc điều khiển rẽ_ _nhánh, cấu trúc lặp và các kỹ thuật liên quan đến l[r]
Đây là bài tập lớn môn động lực học kết cấu công trình dành cho học viên cao học xây dựng. Nội dung của bài tập này xoay quanh các vấn đề của chương hệ một bậc tự do. đó là: Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của hệ một bậc tự do. Giải hệ phương trình vi phân của hệ một bậc tự do dùng phư[r]
3 Cách giải và biện luận phương trình , hệ phương trình bậc nhất và bậc hai 1 ẩn , 2 ẩn 4 Cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn bằng phương pháp viet và cộng đại số.. 5 Bất đẳng thức [r]
a =− thì xy min. vấn đề 2: hệ phương trình bậc hai hai ẩn Một số loại hệ phương trình bậc hai hai ẩn thường gặp và cách giải chúng. Hệ phương trình đối xứng loại 1: là hệ phương trình có tính chất từng phương trình không thay đổi khi ta thay ẩn x bằng ẩn y v[r]
3≥a/ Xác đònh tính chẵn lẻ.b/ Vẽ đồ thò hàm số.Bài 4. Cho hàm số : y = x2xa/ Khảo sát tính chẵn lẻ.b/ Khảo sát tính đơn điệuc/ Vẽ đồ thò hàm số trênCHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNHDạng 1.Giải và biện luận phương trình ax+b = 0Dạng 2. Giải và biện luận phương trình ax2[r]
Chuyên đề 2 : HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TÓM TẮT GIÁO KHOA I. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn a. Dạng : ⎨ (1) 111222ax by cax by c+=⎧+=⎩ Cách giải đã biết: Phép thế, phép cộng b. Giải và biện luận phương trình : Quy trình giải và[r]
Chuyên đề 2 : HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TÓM TẮT GIÁO KHOA I. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn a. Dạng : ⎨ (1) 111222ax by cax by c+=⎧+=⎩ Cách giải đã biết: Phép thế, phép cộng b. Giải và biện luận phương trình : Quy trình giải và[r]
22 2 22 2 21S P PS P P P(1)(2)(1) S2 – 2P = 7 – P thế vào (2) ta có: (7- P)2 – P2 = 21⇔Hệ có 4 nghiệm(1;2), (2;1) (-1;-2), (-2;-1)VD3: Giải hệ phương trình( ) ( )2 22 2 12 2 2xy x yx y x y− − =+ − − = −
Chuyên đề 2 : HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TÓM TẮT GIÁO KHOA I. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn a. Dạng : ⎨ (1) 111222ax by cax by c+=⎧+=⎩ Cách giải đã biết: Phép thế, phép cộng b. Giải và biện luận phương trình : Quy trình giải và[r]
+ b2 ≠0) thì cách xác định miền nghiệm cũng tương tự, nhưng miền nghiệm là nửa mặt phẳng kể cả bờ4. Giải hệ bất phương trình bậc 1 hai ẩnCách xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn- Với mỗi bất phương trình trong hệ, ta xác định miền ngh[r]
*(cb) đọc là E tương đối cơ bản (tức là sức điện động E trong hệ đơn vị tương đối với lượng cơ bản là Ucb). Sau này khi ý nghĩa đã rõ ràng và sử dụng quen thuộc thì có thể bỏ dấu (*) và (cb). MộT Số TÍNH CHấT CủA Hệ ĐƠN Vị TƯƠNG ĐốI: 1) Các đại lượng cơ bản dùng làm đơn vị đo lường c[r]
_ Khi sử dụng loại đồ gá này, người công nhân không phải mất thời gian xác định vị trí chính xác của đối tượng lắp ráp, bởi vì chúng đã được định vị trên đồ gá đủ số bậc tự do cần thiết.[r]