1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp 1. Các dạng phương trình lượng giác thường gặp Các phương trình lượng giác rất đa dạng, trong chương trình chỉ học một số dạng phương trình lượng giác đơn giản nhất : 2. Phương pháp giải phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác Chỉ[r]
Theo quan sát của chúng tôi, hệ phương trình trong những kỳ thi tuyển sinh đại học gần đây theo chiều hướng khó dần lên. Nó có những bài toán không đơn giản đối với học sinh dự thi tuyển sinh đại học. Mà trong khung cấu trúc đề thi của Bộ giáo dục và Đào tạo, cũng gắn liền với việc giải bài toán này[r]
hệ phương trình trong những kỳ thi tuyển sinh đại học gần đây theo chiều hướng khó dần lên. Nó có những bài toán không đơn giản đối với học sinh dự thi tuyển sinh đại học. Mà trong khung cấu trúc đề thi của Bộ giáo dục và Đào tạo, cũng gắn liền với việc giải bài toán này ở những câu khó hơn. Mang tr[r]
Trang bị những tri thức, phương pháp và phát triển tư duy, trí tuệ cho học sinh là các mục tiêu được đặt lên hàng đầu trong các mục tiêu dạy học môn toán. Trong quá trình dạy học chúng tôi luôn tìm tòi các ví dụ điển hình tổng hợp thành các phương pháp giải cụ thể cho học sinh đồng thời hướng dẫn họ[r]
Ví dụ 1: x , y 0 t .Ví dụ 2: x 0, y 0 t 0 .Ví dụ 3: x 2; 4 , y 1; 3 t 1; 4 .3D Hoàng Diệu, F5, Đà LạtPhương pháp sử dụng máy tính CASIO trong bài toán Phương trình – Bất phương trình –Hệ phương trình – Đoàn Trí Dũ[r]
Giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế: 14. Giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế: a) ; b) Bài giải: a) Từ phương trình thứ nhất ta có x = -y. Thế vào x trong phương trình thứ hai ta được: -y . + 3y = 1 - ⇔ -2y = 1 - ⇔ y = Từ[r]
Giải các hệ phương trình Bài 5. Giải các hệ phương trình a) b) Hướng dẫn giải: a) x + 3y + 2z = 8 => x = 8 - 3y - 2z. Thế vào phương trình thứ hai và thứ ba thì được <=> <=> Giải hệ hai phương trình với ẩn y và z: => => Nghiệm của hệ phương trình ban đầu là (1; 1; 2).[r]
Tổng hợp các dạng bài hệ phương trình hay và độc đáo, sẽ rất hữu ích cho các bạn đang chuẩn bị ôn thi đại học, cao đẳng. Bài 1. Giải hệ phương trình: x 3 −y 3 = 35 (1) 2x 2 +3y 2 = 4x−9y (2) Giải Lấy phương trình (1) trừ 3 lần phương trình (2) theo vế ta được: (x−2) 3 = (3+y) 3 ⇒ x = y+5 (3) T[r]
7. Phương trình bậc hai.Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)8. Hệ thức Viet và ứng dụng.- Hệ thức Viet:Nếu x1, x2 là nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì:- Một số ứng dụng:••Tìm hai số u và v biết u + v = S; u.v = P ta giải phương trình
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. 16. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. a) ; b) ; c) Bài giải: a) Từ phương trình (1) ⇔ y = 3x - 5 (3) Thế (3) vào phương trình (2): 5x + 2(3x - 5) = 23 ⇔ 5x + 6x - 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔x = 3 Từ đó y = 3 . 3 - 5[r]
203 BÀI TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH B ài` 1:Giải hệ phương trình: 2 2 3 3 30 35 x y xy x y ĐS: 2 3 3 2 x x y y Hướng dẫn : Đặt S=x+y, P=xy ( hệ đối xứng loại 1) Bài 2: Giải hệ phương trình 3 3 2 2 xy (x y ) x y ĐS: 1 1 x y HD: Đặt S=xy, P=xy[r]
Cho các hệ phương trình sau: 8. Cho các hệ phương trình sau: a) ; b) Trước hết, hãy đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình trên (giải thích rõ lí do). Sau đó, tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình. Bài giải: a) ⇔ Hệ có nghiệm duy nhất vì một đồ thị là[r]
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: 12.Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) ; b) ; c) Bài giải: Từ x - y = 3 => x = 3 + y. Thay x = 3 + y vào phương trình 3x - 4y = 2. Ta được 3(3 + y) - 4y = 2 ⇔ 9 + 3y - 4y = 2. [r]
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I) trong đó ax + by = c và a'x + b'y = c' là những phương trình bậc nhất hai ẩn. Nếu hai phương trình của hệ có nghiệm chung thì nghiệm[r]
của hệ tương thíchChọn h và k sao cho hệ phương trình (a) vô nghiệm, (b) có nghiệm duynhất, và (c) vô số nghiệm. Hãy đưa ra câu trả lời riêng cho từng phần.BÀI TẬP MỤC 1.2BÀI TẬP MỤC 1.3BÀI TẬP MỤC 1.316. Chovàgiá trị nào của h thì y thuộc mặt phẳng sinh bởi v1 và v2?. VớiBÀI TẬ[r]
HỆ PHƯƠNG TRÌNH 1. Hệ gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai hai ẩn Hệ phương trình có d ạng 2 2 0 0 Ax By C ax bxy cy dx ey f Phương pháp giải. Sử dụng phương pháp thế: Rút x hoặc y từ phương trình bậc nhất rồi thay vào phương trình bậc hai tron[r]
Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: 27. Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: a) . Hướng dẫn. Đặt u = , v = ; b) Hướng dẫn. Đặ[r]
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), t[r]
PHƯƠNG PHÁP 3: ĐẶT ẨN PHỤ1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo thì việc đặt phụ xem n[r]
Phương trình chứa căn (còn gọi là phương trình vô tỉ) là một trong lớp các bài toán về phương trình và bất phương trình vô tỉ. Phương trình siêu việt, cũng như phương trình lượng giác thường xuyên đưa về phương trình vô tỉ. Chính vì thế việc khảo sát phương trình vô tỉ là rất cần thiết. Tr[r]