3.2.2. Sắp xếp bằng phương pháp chọn (Selection Sort) Các thuật toán trong phần này sẽ tìm cách lựa chọn các phần tử thỏa mãn điều kiện chọn lựa để đưa về đúng vò trí của phần tử đó, cuối cùng tất cả các phần tử trong mảng M đều về đúng vò trí. Các thuật toán sắp xếp bằng phương pháp chọn bao gồm: -[r]
Tìm thấy tại vò trí k B4: ELSE Không tìm thấy phần tử có giá trò X B5: Kết thúc c. Cài đặt thuật toán: Hàm LinearSearch có prototype: int LinearSearch (T M[], int N, T X); Hàm thực hiện việc tìm kiếm phần tử có giá trò X trên mảng M có N phần tử. Nếu tìm thấy, hàm trả về một số nguyên có giá trò từ[r]
Giáo trình: Cấu Trúc Dữ Liệu và Giải Thuật Trang: 18 3. Trong trường hợp các phần tử của dãy đã có thứ tự tăng, hãy cải tiến lại thuật toán tìm tuyến tính? Cài đặt các thuật toán cải tiến? Đánh giá và so sánh giữa thuật toán nguyên thủy với các thuật toán cải tiến. 4. Tr[r]
Giáo trình: Cấu Trúc Dữ Liệu và Giải Thuật Trang: 3 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT 1.1. Tầm quan trọng của cấu trúc dữ liệu và giải thuật trong một đề án tin học 1.1.1. Xây dựng cấu trúc dữ liệu<[r]
Mô hình các mặt F1, F2 có thể tạo bởi các mặt phẳng hoặc cong có tính lồi, lõm bất biến, hữu hạn kín hoặc ống lồng có chiều dài l rất lớn so với kích th−ớc tiết diện.. Khử các Tci bằng c[r]
xám được sử dụng rất rộng rãi làm vỏ, nắp máy, thân máy, vỏ hộp ÁM BIẾN TRẮNG : hầu như không dùng gang trắng, tuy nhiên trong một số g xám biến có bề mặt bị biến thành gang trắng với ch[r]
Thuật toán sắp xếp chèn trực tiếp (Straight Insertion Sort): - Tư tưởng: Để chèn phần tử thứ K+1 vào K phần tử đầu dãy đã có thứ tự chúng ta sẽ tiến hành tìm vò trí đúng của phần tử K+1 trong K phần tử đầu bằng cách vận dụng thuật giải tìm kiếm tuần tự (Sequential Search). Sau khi tìm được vò[r]
3.2.4. Sắp xếp bằng phương pháp trộn (Merge Sort) Các thuật toán trong phần này sẽ tìm cách tách mảng M thành các mảng con theo các đường chạy (run) rồi sau đó tiến hành nhập các mảng này lại theo từng cặp đường chạy để tạo thành các đường chạy mới có chiều dài lớn hơn đường chạy cũ. Sau một số lần[r]
Giáo trình: Cấu Trúc Dữ Liệu và Giải Thuật Trang: 43 B15: K2++ B16: IF (J2 > N2) //Đã chép hết các phần tử trong Temp2 Thực hiện B30 B17: Lặp lại B11 //Chép phần run còn lại trong Temp1 về M B18: IF (K1 > L) //Đã chép hết phần run còn lại trong Temp1 về M L[r]
Thực hiện B7 B4: M[Pos] = M[Pos+1] B5: Pos++ B6: Lặp lại B3 B7: Length //Giảm chiều dài của danh sách đi 1 Bkt: Kết thúc - Cài đặt thuật toán: Hàm CD_Delete_Element có prototype: int CD_Delete_Element(T M[], int &Len, int DelPos); Hàm thực hiện việc xóa phần tử tại vò trí DelPos trong danh s[r]
B1: NewNode = SLL_Create_Node NewData B2: IF NewNode = NULL Thực hiện Bkt TRANG 5 Giáo trình: Cấu Trúc Dữ Liệu và Giải Thuật // Nối các nút kế sau InsNode vào sau NewNode B4: NewNode->Ne[r]
return ; } h. Tạo mới danh sách/ Nhập danh sách: Việc tạo mới một danh sách liên kết đơn thực chất là chúng ta liên tục thực hiện thao tác thêm một phần tử vào danh sách mà ban đầu danh sách này là một danh sách rỗng. Có thể sử dụng một trong ba hàm thêm phần tử để thêm phần tử, ở đây chúng t[r]
Chương 1: Giới thiệu Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật 1/16 Phần 1 – PHẦN MỞ ĐẦU Chương 1 – GIỚI THIỆU 1.1. Về phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng Thông thường phần quan trọng nhất của quá trình phân tích thiết kế là chia vấn đề thành nhi[r]
thức khác nhau và do đó có hiệu quả khác nhau. Do đó, khi nói đến một kiểu dữ liệu T, ta thường chú ý đến hai đặc trưng quan trọng và liên hệ mật thiết với nhau: - tập V các giá trị thuộc kiểu, đó là tập các giá trị hợp lệ mà đối tượng kiểu T có thể nhận và lưu trữ; - tập O các phép tốn (ha[r]
- Marketing-Kinh tế học- Nguyên lý Kế toán- Quản trị học- Nguyên lý thống kê- Marketing căn bản4. QTKD Du lịch- Kinh tế học- Marketing-Kinh tế học- Nguyên lý Kế toán- Quản trị học- Nguyên lý thống kê- Marketing căn bản5. Tin học quản lý- Kiến trúc máy tính và hệ điều hành- Cấu trúc dữ liệu[r]
Nhận xét Bằng cách kéo dài liên tục các hàm liên tục từng khúc, các công thức trên vẫn sử dụng đợc trong trờng hợp các hàm g và h có đạo hàm liên tục từng khúc. Bài tập chơng 7 Đa về chính tắc các phơng trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 2 sau đây. 1. 22xu + 2yxu2 + 522yu - 16u = 0
Function empty var s: stack:boolean; 3 kiếm tra ngăn xếp đầy Eunction full var s: stack:boolean; 4 THÊM MỘT PHẦN TỬ X VÀO ĐỈNH CỦA NGĂN XẾP Procedure pushx: Item, var s: stack 5 LOẠI PHẦ[r]
k: tỷ trọng (%) của món nợ k so với tổng vốn đầu tư. - Sk: tỷ trọng (%) của vốn chủ sở hữu k so với tổng vốn đầu tư. - Rbk: lãi suất trước thuế của món nợ k. - Rsk: tỷ suất sử dụng vốn chủ sở hữu k - t: thuế suất thuế lợi tức. Ví dụ: Một dự án đầu tư cần 1 tỷ đồng và số tiền này từ các nguồn[r]