Các nhãn trường thường được sử dụng là: 010 Số kiểm tra của Thư viện Quốc hội Mỹ 020 Chỉ số sách quốc tế ISBN 022 Chỉ sốấn phẩm định kỳ quốc tế ISSN 043 Mã vùng địa lý 050 Chỉ số phân lo[r]
Dấu phân cách - Tr−ờng 024 không kết thúc bằng một dấu phân cách. Cấu trúc số ghi âm chuẩn quốc tế (ISRC) và mẫu hiển thị cố định Cấu trúc. Mã ISRC th−ờng xuất hiện trên một tài liệu có các ký tự ISRC ghi đằng tr−ớc. Mỗi số ISRC bao gồm 12 chữ cái, chia thành bốn nhóm cá[r]
246 Các dạng khác của nhan đề (L) 247 Nhan đề cũ hoặc biến thể của nhan đề (L) định nghĩa và phạm vi tr−ờng Các tr−ờng này chứa nhan đề của tài liệu đ−ợc mô tả trong biểu ghi và các nhan đề khác và nhan đề cũ của tài liệu này. Tr−ờng 245 (Nhan đề chính) chứa nhan đề nh− nó xuất hiện trên[r]
Quy −ớc nhập dữ liệu Các tiêu đề không rõ ràng- Xem phụ lục E Dấu phân cách - Dấu phân cách giữa các phần trong tiêu đề đ−ợc quy định nh− trong quy tắc biên mục mô tả hoặc hệ thống đề mục chủ đề/từ điển từ chuẩn. Những quy −ớc nhập dữ liệu đ−ợc làm rõ trong thực tiễn dùng dấu củ[r]
33 Vần chữ cái hoặc chữ viết gốc của nhan đề (006/16) Mã chữ cái một ký tự cho biết vần chữ cái hoặc chữ viết gốc của nhan đề trên tài liệu nguồn, dựa vào để tạo nhan đề khoá (tr − ờng 222). Nếu nh − không có nhan đề khoá, thì giá trị mã sẽ gắn với nhan đề chính (tr − ờng 245). Yếu tố dữ liệu[r]
h - Đĩa hình CED (đĩa điện dung) Mã h cho biết đây là hệ ghi hình CED. Hệ này dựa trên đĩa chất dẻo, th − ờng đ − ờng kính 12 inch, trên đó thông tin đ − ợc ghi lại nh − những cái hố sâu ở d − ới đáy rãnh. Thông tin nhìn này đ − ợc đọc bằng dạng kim rãnh của kim máy hát điện tử nó sẽ chu[r]
Đây là những trường được đặt dưới sự kiểm soát nhất quán 2.3. Kiểm soát nhất quán: có nghĩa là theo một khuôn mẫu đã được thiết lập và có thể nhận ra. Thông thường, người làm thư mục lựa chọn các chủ đề và tên các đề mục từ một danh sách các đề mục cho phép. Trong một cuộc thảo luận, bạn có th[r]
d - Cuộn vi phim Mã d cho biết tài liệu là một cuộn vi phim chứa một dải vi phim đ−ợc cuộn và giữ trong một hộp. Cuộn vi phim đòi hỏi phải nối phim một cách thủ công vào thiết bị chuyên đọc. Độ dài của phim th−ờng là 100 feets (khoảng 30m) hoặc ngắn hơn. Đối với vi ảnh tạo ra bằng cách c[r]
Tr − ờng con $q chứa tên nhận biết loại format điện tử của nguồn tin nh − văn bản/html, ASCII, tệp postcript, ứng dụng thực thi hay tệp JPEG. Mục đích của các yếu tố này là cung cấp thông tin cần thiết để ng − ời hoặc máy có thể biết đ − ợc khả năng sử dụng dữ liệu mã hoá đó ( thí dụ nh −[r]
$8 Liên kết tr−ờng và số thứ tự (L) Định nghĩa và phạm vi tr−ờng Tr−ờng này đ−ợc sử dụng ở Hoa Kỳ để hỗ trợ cho việc chuyển đổi hồi cố các biểu ghi th− mục tiền AACR 2. Tr−ờng này đã trở nên lỗi thời trong CAN/MARC năm 1988. Tr−ờng này chứa thông tin về tác giả/nhan đề tùng t[r]
QUY − ớc nhập dữ liệu Dấu phân cách -Tr − ờng 586 không kết thúc bằng dấu phân cách, trừ khi tr − ờng này kết thức bởi một chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu khác mà kết thúc bởi dấu phân cách. Mẫu hiển thị cố định -Nhiều lần lặp của tr − ờng 586 th − ờng đ − ợc in hoặc hiển thị nh[r]
521 2#$a7 & cao hơn. [Tài liệu đ−ợc quan tâm cho học sinh lớp 7 và trên nữa] 3 - Đặc tr−ng của đối t−ợng đặc biệt Giá trị 3 cho biết thông tin trong tr − ờng con $a liên quan đến đặc tr − ng cụ thể của đối t − ợng mà tài liệu có khả năng đ − ợc quan tâm nhiều nhất. Giá trị đ − ợc sử dụ[r]
Đối với sách tiếng nước ngoài cấu trúc các trường cũng giống như sách Việt nhưng có thêm trường 242 dịch tên sách và trường 020 chỉ số ISBN (thay vào vị trí giá tiền và số lượng bản của sách Việt) Ở khâu mô tả nội dung chúng tôi phải biên[r]
thì đối tượng và mục tiêu phục vụ vẫn là đáp ứng nhu cầu tin . Để làm được điều này, yêu cầu kiến thức năng lực của cán bộ thư viện phải ngày càng được nâng cao. Để đáp ứng yêu cầu của thư viện hiện đại, người cán bộ thư viện cần có những kiến thức cơ bản về các ngành khoa[r]
1.Tổng quan MARC 1.1 Sự cần thiết của MARC 1.2. Lịch sử hình thành 1.3. Đặc điểm MARC 2.Cấu trúc 2.1. Cấu trúc biểu ghi 2.2. Phạm vi ứng dụng của khổ mẫu thư mục MARC 2.3. Loại bản ghi thư mục 2.4. Thành phần của biểu ghi 2.4.1 Đầu biểu 2.4.2Danh mục 2.4.3.Các trường độ dài biến động[r]
Nội dung tiểu luận gồm khái quát về biên mục mô tả; Thư viện trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh với công tác biên mục mô tả MARC 21; giải pháp và kiến nghị. Mời các bạn cùng tham khảo tiểu luận để nắm chi tiết các nội dung nghiên cứu.
Nội dung tiểu luận gồm khái quát về biên mục mô tả; Thư viện trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh với công tác biên mục mô tả MARC 21; giải pháp và kiến nghị. Mời các bạn cùng tham khảo tiểu luận để nắm chi tiết các nội dung nghiên cứu.
gồm các tr − ờng 610 - Tiêu đề bổ sung chủ đề - Tên tập thể, 611- Tiêu đề bổ sung chủ đề - Tên hội nghị và 653- Thuật ngữ chủ đề-không kiểm soát. Nh − đã trình bày ở phần trên, nội dung của các yếu tố dữ liệu tạo thành biểu ghi MARC thông th − ờng đ − ợc quy định bởi những chuẩn bên ng[r]
NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI SỬ DỤNG MARC 21 : Thuận lợi: + MARC 21 là một khổ mẫu tích hợp có thể dùng chung cho các loại hình tài liệu thư viện không phải thiết kế các mẫu nhập tin [r]
Trên bình diện lý luận và thực tiễn biên mục của thư viện nước ngoài, như tiếp cận qui tắc AACR2 [1] cùng các kỹ thuật biên mục theo khổ mẫu MARC21[8] và khảo sát các OPAC của một số th[r]