và ATP synthetase, tất cả đều được chứa trong màng thứ 3 tách biệt. Màng này hình thành một tập hợp các túi dẹt hình đĩa gọi là thylakoid (bản mỏng). Màng của thylakoid tạo nên một khoảng trong thylakoid (thylakoid interspace) tách biệt với stroma. Các thylakoid có xu hướng xếp chồng lên nhau tạo[r]
Lục lạp (chloroplast) Lục lạp là bào quan phổ biến và đóng vai trò quan trọng trong thế giới thực vật, vì nó thực hiện chức năng quang hợp biến năng lượng của ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học để cung cấp cho toàn bộ thế giới sinh vật. 1. Cấu tạo hình thái [r]
Lục lạp Ở thực vật bậc thấp, lạp lục thường có hình dạng rất đa dạng: hình bản (ở tảo lục đơn bào - Chlamydomonas), hình dạng dải xoắn (tảo xoắn- Spirogyra), hình sao (tảo sao- Zygnema) hình mạng lưới (tảo không đốt - Vaucheria)... các dạng lục lạp đó gọi là các th[r]
Các lục lạp ở cá tê bào khác nhau có kich thước khác nhau, ở các loài khác nhau cũng thay đổi khá lớn. Ở thực vật bậc cao lục lạp thường có dạng hình bầu dục dài 310 µm, rộng khoảng 14 µm Số lượng lục lạp thay đổi tùy loại cây, tùy trạng thái sinh lý của cây, tùy tuổi cây. Số lượng lục lạp trong tế[r]
Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp có 2 lớpmàng bao bọc.Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chấtnền cùng hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit.[r]
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẰNGKHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNGMÔN: KỸ THUẬT DI TRUYỀNĐỀ TÀI: CHUYỂN NẠP GEN VÀO LỤC LẠPGVHD: TRẦN THỊ DUNGThành viên nhóm: Phạm Xuân Khả 61003209 Nguyễn Quốc Duy 61103029 Phan Mỹ Hoàng Mai 61003080 PHỤ LỤCA: BỘ GEN LỤC LẠPI: GIỚI THIỆUII: TIỀM[r]
(AOA)Axit MalicA.PiruvicC O2Can VinChu tr×nh Hatch- SlackPhân biệt thực vật C3 và C4Giải phẫu hình thái lá và lục lạpThực vật C3 -Tế bào mô giậu có cấu trúc hạt phát triển, ít hạt tinh bột.- Tế bào bao bó mạch không phát triển.- Chất nhận CO2 là RiDP- Sản phẩm đầu tiên là C3 (APG)
THỂ DẦU THƯỜNG LÀ những sản phẩm của lạp lục khi lạp này mất chất điệp lục và trong chât nên của lạp xuât hiện những thê mỡ hình câu rât nhỏ sau đó màng lạp bị phân huỷ và nội chât của n[r]
_+ Thể protein: là loại lạp không màu chuyên hoá với _ chức phận tích luỹ protein, các chất protein tồn tại dưới dạng tinh thể và hạt, loại này '74hường có nhiều trong hạy của một số cây[r]
4Hai kiểu quang hệ trong tự nhiênQuang hệ II (P680)Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng hấp thụ ánh sáng đỏ λ = 680 nmQuang hệ I (P700)Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng hấp thụ ánh sáng đỏ λ = 700 nmTóm lạiBa khả năng truyền năng lượng của phân tử sắc tố khi bịphoton ánh sáng kích thíchPhát nhiệt ho[r]
d/ Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước ít hơn. Câu 86: Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện nào? a/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 bình thường, nồng độ CO2 cao. b/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 bình thường. c/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 cao. d/ Cường độ ánh sáng[r]
Giai đoạn cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.. Giai đoạn cố định CO2 và gi[r]
tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch. b/ Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu. c/ Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào b[r]
C. Axit nuclêic D. NuclêôtitVai trò nào dưới đây không phải là của nước trong tế bào: A. Là dung môi hoà tan các chất B. Là môi trường diễn ra phản ứng sinh hoá C. Đảm bảo sự ổn định nhiệt D. Là nguồn dự trữ năng lượngCác phân tử nào dưới đây được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân A. AND, Prôtêin, Li[r]
A Màng tilacôit Lục lạp Phân tử diệp lục Chất nền lục lạp D C B TRANG 11 Câu 3: Các sắc tố quang hợp có vai trò là làm cho lá có màu xanh Chuyển hóa NL AS thành năng lượng hóa học phản x[r]
Lục lạp tếbào môgiậu.Lục lạp tế bào mô Lục lạp tế bào mô giậu.giậu và lục lạp tếbào bao bómạch.Thời gianBan ngày.Ban ngày.Cố định CO2 ban đêm,khử CO2 ban ngày.Năng suất sinh họcTrung bìnhCaoThấp
rolling circle amplification) nhằm để khuyếch đại toàn bộ bộ gene lục lạp từ các mẫu DNA lục lạp tinh sạch, sau đó sản phẩm PCR sẽ được cắt ngắn ngẫu nhiên, dòng hóa và đọc trình tự. Trên tờ BMC Genomics số 2005, 6:176; Amit Dhingra và Kevin M. Folta Đại học Florida đã b[r]
5/ Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, thường gây hậu quả lớn nhất thuộc đột biến:a đảo đoạn và lặp đoạn b lặp đoạn và chuyển đoạnc mất đoạn và chuyển đoạn d mất đoạn và đảo đoạn 6/ Kỳ giữa của chu kì tế bào NST ở dạnga siêu xoắn, đường kính 300nm b sợi cơ bản, đường kính 10nmc sợi chất nhiễm sắc[r]