trong đó, Tct: dung sai chế tạo của các khâu thành phần. T: dung sai của khâu khép kín. N: số khâu trong chuỗi kích thớc lắp. Rõ ràng thấy rằng, khi dung sai của khâu khép kín cao (Tct nhỏ) và số khâu trong chuỗi kích thớc nhiều thì việc thực hiện phơng pháp này là rất khó khăn, thậm chí k[r]
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT CẦN NỐIĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT CẦN NỐIĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT CẦN NỐIĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY T[r]
Giáo trình: Công nghệ chế tạo máy Chơng 10 Công nghệ lắp ráp các sản phẩm cơ khí 10.1- Khái niệm về công nghệ lắp ráp 10.1.1- Vị trí của công nghệ lắp ráp Một sản phẩm cơ khí do nhiều chi tiết hợp thành. Sau khi các chi tiết đợc gia công xong tron[r]
7.2.2- Trình tự thiết kế một quy trình công nghệ Thiết kế quy trình công nghệ nên theo trình tự nh sau: - Nghiên cứu bản vẽ chi tiết, kiểm tra lại tính công nghệ của nó. - Phân loại chi tiết, sắp đặt vào các nhóm. - Xác định dạng sản xuất. - Chọn phôi và phơng pháp chế t[r]
giữa hai con lăn có thể điều chỉnh đợc để phù hợp với các loại đờng kính khác nhau. Năng suất của máy nắn thẳng chuyên dùng rất cao, nhng do kích thớc cồng kềnh nên chỉ dùng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. f Nắn thẳng trên máy cán ren Đối với phôi có kích thớc ngắn thì có thể nắ[r]
Bai giang công nghệ chế tạo máy phan 1Bai giang công nghệ chế tạo máy phan 1Bai giang công nghệ chế tạo máy phan 1Bai giang công nghệ chế tạo máy phan 1Bai giang công nghệ chế tạo máy phan 1Bai giang công nghệ chế tạo máy phan 1Bai giang công nghệ chế tạo máy phan 1Bai giang công nghệ chế tạo máy ph[r]
Giáo trình: Công nghệ chế tạo máy Lu đức bình còn đợc dùng trong quá trình lắp ráp thì gọi là chuẩn tinh chính, còn chuẩn tinh không đợc dùng trong quá trình lắp ráp thì gọi là chuẩn tinh phụ. a) b)A Hình 4.3- Chuẩn tinh chính và chuẩn tinh phụ. Ví dụ: - Khi gia công[r]
hình dạng bề mặt, tùy thuộc số lợng chi tiết cần gia công, độ chính xác, chất lợng bề mặt yêu cầu mà ta phân tán hoặc tập trung nguyên công nhằm mục đích đảm bảo sự cân bằng cho nhịp sản xuất, đạt hiệu qủa kinh tế nhất. Ví dụ: Trên một máy, không nên gia công cả thô và tinh mà nên chia gia c[r]
Lời nói đầuĐồ án môn học công nghệ chế tạo máy nhằm cung cấpcác kiến thức cơ bản để giải quyết một vấn đề tổng hợp vềcông nghệ chế tạo. Sau khi thiết kế đồ án môn học côngnghệ chế tạo máy, sinh viên đợc làm quen với cách sử dụng tàiliệu, sổ tay, tiêu[r]
câu hỏi nhóm 3: 4 điểm Câu 1: Cho sơ đồ gia công như hình vẽ 1. Kích thước gia công H=10+0,3 mm được hình thành bằng phương pháp tự động đạt kích thước. Chi tiết được định vi trên khối V. Với sơ đồ gia công đã được chọn, kích thước gia công có bị sai số chuẩn ảnh hưởng đến độ chính xác không? Xác đ[r]
Bảng Độ chính xác, chất lợng bề mặt khi gia công mặt trụ ngoàiPhơng pháp gia côngNhám bề mặt Ra, àm Chiều sâu khuyết tật, àmDung sai àmDung sai (àm) cho kích thớc danh nghĩa (mm)Từ 3 đến 6Từ 6 đến 10Từ 10 đến 18Từ 8 đến 30Từ 30 đến 50Từ 50 đến 80Từ 80 đến 120Từ 120 đến 180Từ 180 đến 25[r]
TRANG 1 _Ký hiệu dung sai hình dáng và vị trí trên bản vẽ_ _TCVN 5906-1995 ISO 1101-1983_ Các đặc trng cần ghi dung sai Kí hiệu Dung sai hình dáng Độ thẳng Độ phẳng Độ tròn Độ trụ profin[r]