CÂU 24: Khi các cá thể của một quần thể giao phối quần thể lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không p[r]
người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là A. 7680. B. 320. C. 2560. D. 5120. Câu 17: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời co[r]
trong quá trình GP.+ Có sự TĐChéo NST tương đồng.+ Sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái, nó kèm theo sự tổ hợp vật chất di truyền.- HS nêu được: Sự tổ hợp lại VCDT tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con, nó mang đặc điểm di truyền của bố và mẹ nên có thể thích nghi và PT trong điều[r]
lượng tế bào, tăng kích thước thai nhiHợp tử phân chia hình thành phôi, phôi tiếp tục phân chia hình thành các tế bào khác nhau hình thành nên đầy đủ các cơ quan bộ phận khác nhau của thai nhi. Sau 9tháng 10 ngày đứa trẻ được sinh ra với các cơ quan bộ phận giống v[r]
Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên lên tới-70-80 cm2 (0,5 điểm)Câu 6: (2, 0 điểm)Ở cà độc dược 2n = 24, trong quần thể thấy xuất hiện một số cá thể có 23 NST, 25NST, 22 NST.a) Hãy cho biết cơ chế xuất hiện và tên gọi của các dạng này. Trong các dạng độtbiến này, dạng nào[r]
4, CO, H2 và hơi nước. Câu 25: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi[r]
Câu 10: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb.Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bbkhông phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bà[r]
A. 4n, 8n. B. 4n, 6n. C. 3n, 4n. D. 6n, 8n. Câu 32: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường.[r]
Chương IV : SỰ SINH SẢN CỦA SINH VẬT. Bài 23 : SỰ SINH SẢN VÔ TÍNH.Kiểm tra bài cũ :1. Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sự sinh trưởng và phát triển ở động và thực vật.2. Trình bày ảnh hưởng của một số nhân tố môi trường lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.3. Trình bày tác[r]
× ♂XaY.Câu 9: Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?A. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.B. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra.C. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc kh[r]
sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 44: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắ[r]
Câu 43: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạtđộng của nhóm A. sinh vật phân giải. B. sinh vật tiêu thụ bậc 2.C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật tiêu thụ bậc 1.Câu 44: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình t[r]
C. 1 , 2 và 4. D. 2, 3 và 4.Câu 4: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. B. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tửC. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. Câu[r]
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. Câu 16: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách l[r]
Trang 1/7 - Mã đề thi 253 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 07 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008 Môn thi: SINH HỌC, khối B Thời gian làm bài: 90 phút. Mã đề thi 253 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo[r]
CÂU 16: Khi các cá thể của một quần thể giao phối quần thể lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không p[r]
D. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.Câu 25: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.Câu 26: Khi các[r]
CÂU 26: Khi các cá thể của một quần thể giao phối quần thể lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không p[r]
CÂU 41: Khi các cá thể của một quần thể giao phối quần thể lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không p[r]