TRANG 1 NEXT NỘI DUNG BACK KHOA ĐIỆN BỘ MÔN THIẾT BỊ ĐIỆN BÀI GI Ả NG MÁY ĐIỆ N NGUY Ễ N TH Ị THU HƯỜ NG TRANG 2 NEXT NỘI DUNG BACK KHOA ĐIỆN BỘ MÔN THIẾT BỊ ĐIỆN BÀI GI Ả NG MÁY ĐIỆ N P[r]
- 2 nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét- Lắng nghe... người dẫn chuyện,bà mẹThần Chết, Hồ Nước, Bụi Gai, Thần Đêm Tối .- Tự lập nhóm và phân vai - 6 HS kể tất cả các vai . Nhận xét2 -3 nhóm thi kể - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan2Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n -------------[r]
Chính tả: Nghe- viết: MÙA THẢO QUẢ PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU: S/X, ÂM CUỐI C/T I. Mục tiêu, nhiệm vụ: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả (Từ đầu đến “thêm hai nhánh mới”) - Ôn chính tả phương ngữ: phân biệt chính tả những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/[r]
. Giải pháp lâu dài.- Kết bài: Suy ngẫm về vai trò và trách nhiệm của cá nhân mình trong việc gópphần ngăn ngừa và tiến tới chấm dứt nạn bạo lực học đường.3.2.2. Đặc điểm nhận diện loại đề nghị luận về một hiện tượng đời sống.- Đề tài: Kiểu bài này lấy một hiện tượng xảy ra trong đời sống để[r]
+ Thành ngoài ( Thành cân cơ ) : cân cổ có các t/m , cơ ức đòn chũm , các cơ dưới móng ( co vai móng bắt chéo trước đ/m cảnh gốc chia đ/m làm 2 đoạn trên dưới , thắt đ/m ở đoạn trên ) - Trong bao mạch thì đ/m cảnh gốc ở trong, t/m cảnh trong ở ngoài và dây X ở sau 4. Liên quan của động mạch c[r]
không ? Vì sao ?- Theo em có cách giải quyết nào tốt hơn khôngKết luận: TH 1 : Em cần xin lỗi bạn , giải thích lí do và khuyên bạnkhông nên làm điều sai trái .Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến GV lần lượt nêu từng ý kiến , quan điểm có liên quan đến việcgiữ lời hứa , yêu cầu HS tỏ thái độ đồng tình , không[r]
việc chèn các tranh ảnh, băng hình, các tư liệu liên quan đến bài học trong bài giảng của mình trở nên dễ dàng hơn. Vì vậy bài giảng điện tử gây được hứng thú học tập cho học sinh Do đó việc sử dụng phương tiện dạy học phải phù hợp với từng bài từng mảng kiến thức và phải vận một cách[r]
FA = d. V? Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác si metd : Trọng lượng riêng của chất lỏng.? Đơn vị của các đại lượng có trong công thứcV: Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.?* Hoặc : FA = P – FP : Trọng lượng của vật khi đặt trong không khí.F : Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật k[r]
KN // BM (chứng minh trên)⇒KN là đ.trung bình của ΔBAM ⇒ BN = NM (1)Tương tự ta có: Xét ΔDCN có: DI = IC (gt)MI // NC (cm trên) ⇒ MI là đường TB của ΔDCN ⇒ DM = MN (2)Từ (1), (2) ⇒ BM = MN = DMIV- Củng cố:(3ph) - Học sinh nhắc lại các định nghĩa, cách vẽ hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết 1 tứ[r]
Các công th ức Vật Lý STT TÊN CÔNG THỨC CÔNG THỨC GIẢI THÍCH ĐẠI LƯỢNG1 ĐỊNH LUẬT ÔMI: Cường độ dòng điện (A)U: Hiệu điện thế (V)R: Điện trở (Ω)2 ĐOẠN MẠCH SONG SONGI=I1+I2U=U1=U2I: Cường độ dòng điện (A)U: Hiệu điện thế (V)R: Điện trở (Ω)3 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾPI=I1 =I2U=U1+U2Rtđ=R1
Siêu âm tim (Kỳ 4) 3.2.2.2. Chức năng tâm thu thất trái: Đánh giá chức năng tâm thu thất trái dựa vào chức năng co bóp của tim và một số chỉ số chức năng tâm thu thất trái. + Chức năng co bóp của tim: - Trên siêu âm 2D đánh giá được vận động thành thất trái trong chu chuyển tim. Phải đánh giá toàn[r]
kiểm tra đánh giá nên hệ thống câu hỏi mang tính hời hợt, không đúng với trọng tâm kiến thức, với đối tợng học sinh đặc biệt, việc vận dụng các phơng pháp, phơng tiện kiểm tra đánh giá của một số giáo viên còn quá mơ hồ nên gây cho học sinh rất nhiều áp lực hạn chế khả năng t duy sáng tạo, tính tích[r]
(Quốc tộ)ĐỖ PHÁP THUẬNI. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Đỗ Pháp Thuận (915 – 990) không rõ tên thật và quê quán, là một nhà sư thuộc dòng thiền Nam phương, từng giữ những công việc cố vấn quan trọng dưới triều Lê.2. Bài thơ nói lên ý thức trách nhiệm và niềm lạc quan tin tưởng vào tương lai đất nước của nhà thơ[r]
Những bài ca dao về vận may hay Đa văn vi phú => Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Hiểu biết nhiều thì giàu Xuất xứ: - Đại Chúng (Câu số 13712 ) Đàn bà chơi với đàn bà Một đồng tiền giáng đục ra chuông kềnh => Tương Đương với Anh Ngữ hoặc : Ghi Chú: * Xuất xứ: -[r]
-Giấy khổ to viết sẵn bài tập 2 a . - Bảng lớp viết sẵn bài tập 3a, 3b. III-Hoạt động dạy và học: Tg Giáo viên Học sinh 1-Bài cũ: -Gọi 1 hs lên bảng viết các từ sau : khai trương , sương gói, vươn vai , rướn cổ. -Nhận xét chữ viết của hs trên bảng và bài chính tả trước. 2-Bài<[r]
Bài 36. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN I. SỰ NỞ DÀI. 1.Thí nghiệm 2. Kết luận II. SỰ NỞ KHỐI. III. VẬN DỤNGTrường THBCDTNT Tây nguyên Giáo viên : Bùi Thị Thu Hoà Bài 36. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN I. SỰ NỞ DÀI. 1.Thí nghiệm 2. Kết luận II. SỰ NỞ KHỐI. III. VẬN DỤNGTrường T[r]
Giảng 8A:...../....... 8B:...../....... 8C: ./ Tiết 21: kiểm tra ch ơng I I/ Mục tiêu:Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của học sinh sau khi học song chơng" Phép nhân và phép chia các đa thức "Kỹ năng: Rèn t duy và tính độc lập tự giácThái độ: Hs có thái độ nghiêm túcII/ Chuẩn bị: Gv: Đ[r]
Bệnh chứng thi trị, hay còn gọi là biện chứng luận trị, là phương thức trị liệu dựa trên cơ sở chứng trạng và thể bệnh cụ thể mà tiến hành lựa chọn các vị thuốc và bài thuốc cho phù hợp. Ví như, với thể thấp nhiệt uẩn kết thì phải thanh nhiệt táo thấp, thường chọn dùng bài thuốc Thược dược thang mà[r]