Tiêu điểmảnhchchínhính? Tiêu cự của TKHT và TKPK có gì giống và khác nhau?Giống nhau: cùng được tính bằng khoảng cách từ quang tam O đếntiêu điểm (F hoặc F’).Khác nhau:tiêu cự của TKHT có giá trịị̣ dương (f > 0)tiêu cự của TKPK có giá trị âm (f ? Tiêu cự của TK có giá trị càng nhỏ thì đ[r]
SKKN thành phố “KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINHPHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH – LỚP 9”A. ĐẶT VẤN ĐỀI. TÊN ĐỀ TÀI“KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINHPHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH – LỚP 9”II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.Trong việc nâng cao chất lư¬ợng giáo dục nói chung và chất lư¬ợng bộ môn Vật lý nói[r]
5. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự bằng 12cm, cho ảnh cao bằng nửa vật.Tìm vị trí của vật và ảnh.6.Một vật AB = 4cm đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm, cho ảnh A’B’ = 2cm. Xác địnhvị trí, tính chất của vật và[r]
BÀI TẬP QUANG HÌNH CÁC BÀI TOÁN VỀ HỆ THẤU KÍNH ĐỒNG TRỤC.Với sự phát triển nhanh chóng của xã hội đã dẫn tới sự lão hóa rất nhanh của kiến thức. Nếu như trước đây phần quang hình là một trong những phần trọng tâm của nội dung thi HSGQG môn Vật lí thì hiện nay các bài toán quang hình như thế này khô[r]
Tiết này giúp các em giải các dạng về thấu kính mỏng.Các em có thể tìm tiêu cự sao khi dịch chuyển vật hoặc dịch chuyển thấu kính, tìm độ phóng đại ảnh.....................................................................................................................................................[r]
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng LÝ THUYẾT VỀ THẤU KÍNH MỎNG. Tóm tắt lý thuyết I. Thấu kính. Phân loại thấu kính. Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc[r]
R1R2và số chỉ của ampe kế trong hai trờng hợp :CDa. Khóa K mở .b. Khóa K đóng .KA2. Xét trờng hợp khi K đóng :Thay khóa K bằng điện trở R5 . Tính R5 để cờngđộ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không ?ABR3Hình 3Bài 6Đặt một mẩu bút chì AB = 2 cm ( đầu B vót nhọn ) vuông góc với trục chính của mộtth[r]
Đối với thấu kính phân ki: Đối với thấu kính phân ki: + Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. + Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự
Điều chỉnh khoảng cách vật, thấu kính, màn chắn phù hợp để thu được ảnh thật từ một màn chắn. Lý thuyết thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì. I. Thí nghiệm: 1. Cơ sở lý thuyết: - Sử dụng công thức tính vị trí ảnh tạo bởi thấu kính = + (1) => f = (2) - Lập mối quan hệ gi[r]
76,2%19%4,8%3. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊa) Kết luận.- Để việc truyền đạt kiến thức cho học sinh có hiệu quả, cụ thể là kỹ năng giải bàitập khắc sâu kiến thức, người giáo viên cần có cách nhìn tổng quát đồng thời phảibiết chọn lọc trong quá trình giảng dạy. Như vậy từ những kiến thức đã có trongsách giáo[r]
GIẢI BÀI TẬP THẤU KÍNHVẬT LÝ 9.BÀI TẬP 1: Một vật sáng AB có dạng mũi tên cao 6cm đặt vuông góc trục chính của thấu kính hộitụ, cách thấu kính 15cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.a/ Dựng ảnh của vật qua thấu kínhb/ Xác định kích thước và vị trí của ảnhBÀI TẬP 2: Một v[r]
BÀI TẬP THAM KHẢOBài 1: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính, qua thấu kínhcho ảnh A’B’.a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua thấu kính ( Không cầnđúng tỷ lệ).b) Biết AA’ = 90cm, f = 20cm. tính OA?OA’?Bài 2: Vật kính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm.khoảng cách từ[r]
muốn giải bài tập vật lí ta cần thực hiện các bước sau:Các bước cơ bản:Bước 1: Viết tóm tắt các dữ kiện: Đọc kỹ đề bài (khác với thuộc đề bài), tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ, có thể phát biểu tóm tắt ngắn gọn chính xác. Dùng ký hiệu tóm tắt đề bài cho gì? Hỏi gì? Thống nhất đơn vị. Dùng hình vẽ để[r]
Viết công thức thấu kính và nói rõ quy ước về dấu của các đại lượng có trong công thức này. Bài 1. Viết công thức thấu kính và nói rõ quy ước về dấu của các đại lượng có trong công thức này. Hướng dẫn giải: Xem công thức (35.1) và phần trả lời của C1.
Trong hình 29.18, xy là trục chính của thấu kính L, A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Bài 12. Trong hình 29.18, xy là trục chính của thấu kính L, A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Với mỗi trường hợp, hãy xác định: a) A' là ảnh hật hay ảnh ảo. b) Loại thấu[r]
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f. Bài 7. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f. Gọi d và d' lần lượt là khoảng cách từ một vật thật AB và từ ảnh A'B' của nó tới quang tâm O của thấu kính (h.54). Công thức thấu kính là a) Tìm biểu thức xác định hàm số d' = φ(d). b) Tìm φ(d), φ(d) và φ(d).[r]
Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính C1. Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì mà người ta gọi thấu kính đó là thấu kính hội tụ? Hướng dẫn: Một chùm tia sáng song song qua thấu kính, chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hôi tụ tại một điểm, thấu kính đó được gọi là thấu kính hội tụ.
Từ bài toán trên C6. Từ bài toán trên, hãy cho biết ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì có đặc điểm gì giồng nhau, khác nhau. Từ đó hãy nên cách nhận biết nhanh chóng một thấu kính là hội tụ hay phân kì. Hướng dẫn: Giống nhau: Cùng chiều với vật. Khác nhau: + Đối với[r]