nêu tóm tắt GT-KL∆A’B’C’HĐ3: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng- GV yêu cầu HS làm ?1HS nghiên cứu2. Dấu hiệu đặc biệt nhậnHãy chỉ ra các cặp tam HS chỉ ra các cặp tam biết hai tam giác vuônggiác đồng dạng trong giác đồng dạng.hình 47.- GV hướng dẫnHS ngheA[r]
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông - Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông[r]
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng Định lí Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đô đồng dạng Định lí Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đô đồng dạng
Nếu hai cạnh tam giác nảy tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng. Định lí Nếu hai cạnh tam giác nảy tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng.
Ngày giảng: 23/02/2017TIẾT 46: LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU.1. Kiến thức.- Củng cố lại kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ hai.2. Kỹ năng.- HS tb – yếu: Rèn kỹ năng vẽ hình và vận dụng trường hợp đồng dạng thứ hai vàolàm bài tập.- HS khá - giỏi: Biết vẽ hình và vận dụng trườ[r]
Vận dụng kiến thức hình học C6. Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5. Cho biết vật AB có chiều cao h = 1cm Hướng dẫn: + Vật AB cạch thấu kính 36cm: Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF, cho ta: => OH = = =[r]
Vận dụng kiến thức hình học, C7. Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đén thấu kính và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp ở C5 khi vật có chiều cao h = 6mm. Hướng dẫn: Tam giác BB'I đồng dạng với tam giác OB'F' cho ta: => => => = 1,5 1 + = 1,5 => = 0[r]
chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:Bước 1: Quy đồng mẫu, rồi bỏ mẫu hai vế. (đối với các bài có phân số)Ví dụ:Bước 2: Bỏ ngoặc bằng cách nhân đa thức, hoặc dùng quy tắc dấu ngoặc.Ví dụ: 2(x + 1) = 4Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn qua một vế, cá[r]
Bài 26 Cho tam giác ABC vẽ tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số Bài 26 Cho tam giác ABC vẽ tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng là K = Giải: Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM= AB. Từ m kẻ đường song song với AB cắt AC tại N. Ta có ∆AMN ∽ ∆ABC theo tỉ[r]
http://thayquocvuong.com/news/tin/toan-hoc-Hy-Lap-419.htmlThời hoàng kim của các nhà toán học Hy LạpThales, con người huyền thoạiVừa là cố vấn chính trị, kĩ sư quân sự, danh nhân, triết gia và nhà thiên văn học, Thales de Milet đã để lại rấtthiều phát hiện khoa học cực kì có giá trị. Đầu tiên phải k[r]
Bài 42. So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và nhau). Bài 42. So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và nhau). Giải:
Ngày giảng: Lớp 8A: .........2015 Tiết 44 KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. Có khái niệm về những hình đồng dạng. Tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng. 2. Kỹ năng Biết tỉ số các cạnh tương ứng[r]
1. Định nghĩa Tam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: 1. Định nghĩa Tam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: = ; = ; = . = = Kí hiệu: ∆A'B'C' ~ ∆ABC Tỉ số: = = = k gọi là tỉ số đồng dạng. 2. Tính chất Hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng có một số tín[r]
Bài 1 : Cho A’B’C’ và ABC ( như hình vẽ ) Em nhận xét gì về sự “ liên quan hình dáng “ của hai tam giác trên Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau Tính các tỉ số rồi so sánh các tỉ số đóBài 2 : Cho các tam giác sau đây là đồng dạng . Hãyviết các cạnh tương ứng tỉ lệ ; Các góc tương ú[r]
Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Giải: Từ trường hợp 1 ta có: - Nếu cạnh bên và cạnh dáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Từ trường hợp 2 và 3[r]
Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và làm bài tập trong SBTTuần: 26Tiết: 23Ngày soạn:Ngày dạy:TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤTI. Mục tiêu:1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minhđịnh lí gồm có 2 bước cơ bản:+[r]
Hình biểu diễn của một hình H trong không gian là hình chiếu song song của hình H lên một mặt phẳng nào đó theo một phương chiếu nàođó hoặc hình đồng dạng với hình chiếu đó Hình biểu diễn của một hình H trong không gian là hình chiếu song song của hình H lên một mặt phẳng nào đó theo một phương c[r]
CHƯƠNG III Bài 15: Toán tử tuyến tính sau có chéo hóa được trên R không? Trong trường hợp chéo hóa được hãy tìm một cơ sở mà trong đó toán tử có dạng chéo. với
CHƯƠNG IV Bài 13: (a) Cho và . Chứng minh A và B đồng dạng nếu và chỉ nếu và . (b) Cho , và . Chứng minh , , A và B không[r]