I. Hàng hóa. 1. Hai thu c tính c a hàng hóa. ộ ủ Câu 2: Có ý ki n cho r ng: “hàng hóa có giá tr vì nó có giá tr s d ng, giá tr s ế ằ ị ị ử ụ ị ửd ng càng l n thì giá tr càng cao”. Đó là ý ki n hoàn toàn sai. Đ cm cho nh n ụ ớ ị ế ể ậđ nh r ng ý ki n trên sai ta đi phân tích 2 pham trù giá tr s d ng[r]
công nhân viên và ki m tra vi c ch p hành k lu t tài chính, k lu t thanh toán, k lu ttín d ng c a doanh nghi p. Trên c s đó, ch th qu n lý phát hi n nh ng khâu m tcân đ i, s h trong công tác đi u hành, qu n lý kinh d[r]
c nhuc u v n l u đ ng m t cách chính xác ho c s gây nên tình tr ng s d ng lãng phí vv n ho c s làm gián đo n công vi c s n xu t kinh doanh, là m t trong nh ng nguyênnhân d n t
M C L CỤ ỤPh n 1: Các nhóm thu cầ ốBài 1: Kháng sinh1.Nhóm Betalactam2.Nhóm Macrolid3.Nhóm Lincomycin4.Nhóm Tetracyclin5.Nhóm Phenicol6.Nhóm Quinolon7.Nhóm Sulfamid kháng khu n(Nhóm kháng sinh k khí)ẩ ỵBài 2:Thu c ch ng viêmố ố1.Thu c ch ng viêm th ngố[r]
L N Đ U .................................................................................................. 1 I T U V T ............................................. 3 1.1 u................................................................................................. 4[r]
Trong bài báo này chúng tôi s dng mt mô hình thc nghim chun trong kinh t hc ti n t, ó là mô hình SVAR (Structural Vector Autoregression), nghiên cu chính sách ti n t và nh hng ca nó i vi lm phát, s n lng, và các bin s kinh t v mô khác. Phng pháp SVAR, ban u c xây[r]
1. Tín ấp t t ủ đề t C ng nghệ th ng tin ở Việt N m đƣ m nh nh t việ sử ng hi m y tính điện tử đ u ti n v o đ u n m 1968. Trong thời đổi mới, ng v Nh nƣớ ta đã nhiều h trƣơng, gi i ph p đ ng ng ng nghệ th ng tin ph v ph t tri n inh t - xã h i. N[r]
1. Đặt vấn đề MỞ ĐẦU Chè không chỉ s d ng với m đ ò ý ĩ ă ườ b o ệ ỏe o ười, do có tác d ng quan trọ ư ò ố ư bệnh về huy t áp, tim mạch, đường ruộ ă ệng, làm ch o o ă ổi thọ và được s d ng hiệu qu[r]
1. Lí do ch n đ tài ọ ề Trong s phát tri n c a khoa h c cu i th k 20 đ u th k 21, công ngh thông tin ự ể ủ ọ ố ế ỷ ầ ế ỷ ệ hi n nay là ngành có t c đ phát tri n nhanh nh t. ệ ố ộ ể ấ Công ngh thông tin ệ ở n c ta còn ướ m i, ớ song t c đ phát tri n c a nó r t nhanh và m nh, chi m m t v trí quan tr[r]
... HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH - - Tr năTh ăNgunăH ng NH NGăNHỂNăT TÁCă NGă NăT NGăTR NG KINH T CÁCăQU C GIA ANGăPHÁTăTRI N Chun ngành: Tài ậ Ngân hàng Mưăs :ă60340201 LUẬN V NăTH C S KINH TẾ... c gia ậ th i k 18ă n m)ăđ xácăđ nh nh ng nhân t tác đ ngăđ năt ngătr ng kinh t qu c gia đang phát tri[r]
dụng vốn. (2) tình trạng thặng dư vốn dài hạn không phải là những quyết định tối ưunhất. Và (3) xu hướng giảm tỷ lệ nợ dài hạn nhưng lại vẫn duy trì thặng dự vốn dài hạn13sẽ hạn chế đáng kể cơ hội mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp trong trường hợpdoanh nghiệp kinh doanh khó khăn hoặc lợi nhuận giữ[r]
n CÙNG M Ộ T KI Ế N TRÚC T Ậ P L Ệ NH CÓ TH Ể CÓ NHI Ề U S Ả N PH Ẩ M T Ổ CH Ứ C, PH Ầ N C Ứ NG KHÁC NHAU NKK-HUST PHÂN L Ớ P MÁY TÍNH n Phần mềm ứng dụng n Được viết theo ngôn ngữ bậ[r]
C H Ư Ơ N G ì: C ơ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÈ TẬP Đ O À N TÀI CHÍNHì. TẬP Đ O À N KINH TÉ1.1. T ậ p đoàn k i n h tế và quá trình hình thành T ậ p đoàn k i n h tế1.1.1 Các quan điểm về Tập đoàn kinh tếT ừ nửa cuối thế[r]
GIỚI THIỆU INTRODUCTION N g à y na y T iế n g A nh và W eb là hai cô n g cụ cầ n th iế t đ ể hỗ trợ đắc lực cho cô n g tá c n g h iệ p vụ T h ô n g tin Thư v iệ n . Người cán bộ thư v iệ n và qu ả n li th ô n g tin sử dụ ng kĩ năng Tiếng Anh d ể khai th á c và ch ọ n lọc thô ng tin và sử dụ n g cô[r]
... sau: D án C p n cho thôn, p ch a có n t i t nh An Giang giai đo n 2013 ậ 2020 có kh thi v m t tài hay không? D án C p n cho thôn, p ch a có n t i t nh An Giang giai đo n 2013 ậ 2020 có kh thi v... , thi t b UBND t nh An Giang (S Công th ng) D án c p n cho thôn p ch a có n t i t nh An Giang giai[r]
vùng rừng sẽ xác ðịnh quyền sở hữu cụ thể và những chức nãng nhý bảo vệ hoặc sản xuất chomỗi lô rừngố các lô thửa ðó ðýợc mô tả chi tiết hõn trên một bản ðồờSFDP ðang hỗ trợ quá trình này thông qua quy hoạch sử dụng ðất có sự tham gia của ngýời dânvà giao ðấtố tập trung vào việc xác ðịnh rõ hõn các[r]
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình: Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sửdụng, tài sản cố định[r]