BÀI 11: SÁN LÁ GANI/ NƠI SỐNG, CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN214Cấu tạo sán lôngA. Hình ảnh sán lông;3B: Sơ đồ cấu tạo1. Thuỳ khứu giác2. MắtAB3. Miệng4. Nhánh ruộtBÀI 11: SÁN LÁ GANI/ NƠI SỐNG, CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN1/ Nơi sống:Kí sinh trong gan và mật trâu, bò2/ Cấu tạo:-Cơ[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGIÁO ÁN SINH HỌC 7Bài 11: SÁN LÁ GANI. MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:1. Kiến thức:- Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ đặc điểm của ngành Giun dẹp.- Hiểu được cấu tạo của sán lá[r]
Chương 3: CÁC NGÀNH GIUNGồm có ngành Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt.Ngành Giun dẹpSán lá ganSánlôngKhác với Ruột khoang, Giun dẹp có đối xứnghai bên và cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng.Chúng gồm: sán lông(sống tự do), sán lá vàsán dây (sống kí sinh).- Nêu đặc điểm cấu tạocủa sán lá gan t[r]
phát triển.* Di chuyển: Chun dãn, chui rúc, luồnlách trong môi trường ký sinh.Hình 11.1 Cấu tạo sán lá gan:1.Giác bám2. Miệng3. Nhánh ruột4. Cơ quan sinh dục lưỡngtính (phân nhánh)Bài 11: SÁN LÁ GANI. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển:* Nơi sống: Ký sinh trong gan, mật trâu, b[r]
các vùng hoặc các đối tượng có tỷ lệ nhiễm cao.1.6.2. Biện pháp phòng chống bệnh sán lá gan nhỏ ở Việt Nam.+ Giải pháp nguồn bệnh:Cần phải phát hiện sớm và điều trị cho người bệnh nhằm mục đíchngăn cản sự phát tán mầm bệnh ra môi trường xung quanh đồng thời làmgiảm tỷ lệ mắc bệnh, bảo vệ sức[r]
động vật chia làm 20ngành như hình 2.2 Tỉ - HS nắm cách phân chia.lệ số lượng các loài à Có 8 ngành động vật:trong các ngành, lớp + 7 ngành động vật khôngĐộng vật. trang 12 SGK. xương sống-Trong chương trình lớp 7 + 1 ngành động vật cóchỉ học 8 ngành cơ bản xương sống.là các ngành gì ?- HS ghi tiểu[r]
sữa 135 triệu phơ răng. Ở lò sát sinh Anh hàng năm loại thải hơn 120 tấn gan tươitrị giá 2,8 triệu phơ răng.Nguy hiểm hơn nữa là sán lá gan có thể lây sang người nếu người ăn phảikén sán metacercaria, theo ghi nhận của Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùngTrung ương đã có trường hợp sán kh[r]
chứng của bệnh, chủ yếu là rối loạn tiêu hóa, 60% là do gan mật trong đó sỏi14túi mật chiếm 8%, tiêu chảy ngay sau khi ăn chiếm 8%. Đánh giá trên sinhthiết khi soi ổ bụng 11 trƣờng hợp có 01 xơ gan, 4 viêm gan mạn tính [11].Ngoài ra còn các triệu chứng khác nhƣ sút cân, nổi mề đay, ngứ[r]
phổ biến ở trâu, bò. Bệnh thường ở thể mãn tính làm cho con vật gầy yếu,thiếu máu, còi cọc và giảm sức đề kháng với các bệnh khác. Trong khi ngườichăn nuôi thường ít quan tâm đến việc phòng trị bệnh sán lá gan cho trâu, bò.Bệnh sán lá gan do các loài sán thuộc giống Fasciola gây ra, từ[r]
-Đặc điểm đặc trưng cơ bản để phân biệt các ngành giun*Ngành giun dẹp: cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng, đối xứng hai bên…*Ngành giun tròn: cơ thể tròn, khoang cơ thể chưa chính thức, ống tiêu hóa phânhóa…*Ngành giun đốt: cơ thể phân đốt, mỗi đốt có đôi chân bên, cơ thể chính thức…-Kĩ năng nhận biế[r]
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?Câu 2: Nêu tác hại của giun đũa với sức khóc con người.Câu 3: Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người. Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?Hướng dẫn trả lời: Câu 2: Nêu tác hại của giun đũa với sứ[r]
đau bụng,gan lớntăng bc eosin ngoại viTiền sử ăn rau thuỷ sinh, rau sốngrửa không sạchPha mạn (Pha đường mật)Tr. Chứng thường ít rõ ràng, sán trưởngthành có thể gây tắc đường mật lớncơn đau quặn gan, viêm đường mật, bệnhsỏi mật, vàng da tắc mậtNhiễm trùng nặng và keó dàixơ gan mậtvà xơ hoá đường mậ[r]
B.Trùng biến hình, trùng sốt rét.C.Trùng sốt rét, trùng biến hình.D.Trùng roi xanh, trùng kiết lị.Câu 2. Nhóm động vật nào dưới đây kí sinh và ăn thịt hồng cầu của người?A.Trùng kiết lị, trùng biến hìnhB.Trùng sốt rét, trùng giàyC.Trùng sốt rét, trùng kiết lịD.Trùng roi xanh, trùng biến hìnhCâu 3.Đặ[r]
Hình 3.9. Biểu đồ kết quả định loại ốc nước ngọt của ba tỉnh ................................. 90Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn phương trình y = a + bx về mối tương quan giữa sốtrứng sán /gam phân với số sán ký sinh /trâu ......................................... 104Hình 3.11. Đồ thị biểu diễn phương t[r]
Thông qua đặc điểm vỏ cơ thể, đối xứng cơ thể, cơ quan tử vận động, hệ dinh dưỡng, bài tiết, sinh sản. Hãy chứng tỏ tính đa dạng của nhóm động vật nguyên sinh.So sánh đặc điểm sai khác cấu tạo của cơ thể của sán lá gan , giun đũa lợn và giun vòiHãy chứng tỏ bọt bển là 1 nhánh thấp, nhánh cụt trong[r]
nhiễm sán lá gan của trâu, bò ở khu vực đó cũng cao.- Sức đề kháng của trứng và ấu trùng sán lá ganTrứng sán lá gan được thải theo phân trâu bò ra môi trường ngoại cảnh.Trứng sán lá rất nhậy cảm với điều kiện khô hạn và tác động trực tiếp của ánh sángmặt trời. Ở trong phâ[r]
Câu 1: Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người?Câu 2: Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chu qua các con đường nào?Câu 3: Nêu dặc điếm chung của ngành Giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “dẹp" đặt tên cho ngành? Câu 1: Sán dây có đặc đi[r]
Đề kiểm traMôn: Sinh học 7Họ và tên:.Lớp: 7.ĐiểmLời nhận xét của giáo viênA. Phần trắc nghiệm khách quan:Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng mà em cholà đúng nhất.Câu1: Khi quan sát trùng roi xanh em thấy chúng có những đặcđiểm.a. Có roi, có nhiều hạt diệp lục, vừa tự dỡng vừa dị dỡng, sinhsản v[r]