Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập mạnh mẽ, đồng thời yêu cầu tính minh bạch hóa BCTC được đặt ra ngày càng cấp thiết hơn bao giờ hết. Đây chính là cơ hội nhưng cũng mang đầy thách thức đối với lĩnh vực kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán BCTC độc lập. Kiểm toán BCTC ra đời đảm bảo độ trung thực,[r]
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán chu kỳ bán hàng thu tiền trong kiểm toán BCTC; Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán chu kỳ bán hàng thu tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán IMMANUEL thực hiện; Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán chu[r]
Hình 1.1. Giao diện làm việc với phần mềm Bravo- Những hạn chế:+ Chi phí rất cao.+ Các mẫu biểu chứng từ, sổ sách kế toán chưa cập nhật sát chế độ kế toán.+ Tính bảo mật của phần mềm không cao và thường xảy ra lỗi.1.3. Đặc điểm kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến kế toántiêu thụ và[r]
Từ năm 2010 đến nay, có nhiều DN cung ứng dịch vụ GHTT nhưng đều là các DN nhỏ, thiếu vốn và công nghệ, trình độ nghiệp vụ của nhân viên còn yếu, quy trình làm việc chưa chặt chẽ. Vì vậy, hoàn thiện dịch vụ giao hàng thu tiền phục vụ cho bán hàng trực tuyến hiệu quả là một yêu cầu tất yếu cơ bản và[r]
phân nhiệm rõ ràng sẽ tạo điều kiện cho việc chuyên môn hóa trong hoạt động và nângcao hiệu quả công việc. Nguyên tắc 2: Nguyên tắc bất kiêm nhiệm.ngMục đích của nguyên tắc này là nhằm tách biệt trách nhiệm đối với một số hànhvi khác nhau trong quá trình quản lý tài sản đồng thời ngăn ngừa các sai[r]
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 1.2 Tổng quan các đề tài 1 1.3 Mục đích nghiên cứu đề tài: 3 1.4 Đối tượng và thời gian nghiên cứu: 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu 3 1.6 Kết cấu đề tài nghiên cứu 4 Chương 2: Những vấn đề cơ bản về kiểm toán[r]
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng và thu tiền trong kiểm toán BCTC Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán chu kỳ Bán hàng và thu tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn tài chính quốc tê IFC Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp hoàn thiện quy t[r]
3Phí bán hàng dự trữ theo định mức074Số tiền hàng dự trữ phải nộp ( 08 = 01 + 02- 07)085Số tiền đã nộp096Số tiển còn phải nộp cuối kỳ ( 10 = 08 -09 )10Lập, ngày … tháng … năm …Người lập biểuPhụ trách kế toán
MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG I. GIỚI THIỆU 1. KHÁI NIỆM Máy bán hàng hay máy bán hàng tự động là loại máy bán lẻ cho khách hàng khi khách mua đút đúng lượng tiền thông qua khe trên máy. Tiền có hiệu lực để mua hàng bởi hệ thống dò tìm tiền tệ bên trong máy 2. LỊCH SỬ RA ĐỜI. Máy bán hàng đầu tiên trên th[r]
chính sách phần lớn là giống nhau là mức giá re để thu hút khách hàng,tạo thói quen sử dụng sản phẩm. Sau khi thâm nhập thị trường thànhcông họ mới bắt đầu tăng giá theo từng bước một. vào một số thời điểmnhạy cảm trong năm mà DN đặt ra các mức giá, chính sách về giá để thuhút khách hang và tăng l[r]
92,700616,0001,652,300III. Câu 3 :14GaMBA01.M0110Hứa Xuân Nam1. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng:- Sản lượng bán hàng từng tháng- Giá bán hàng hóa- Số tiền thu được và tỷ lệ thu tiền từng tháng2. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hi[r]
năm 2008. (sau đó đầu nămmặt hàng này. Giá thành sản phẩm2009 có thể điều chỉnh ngược lại)tăng Giá vốn bán hàng tăng3. Ngoài ra, C ty còn có một lượng lớnHTK do có một lô khách hàng APPA gặp-trước tiền Lợi nhuận giảm Lợi nhuận kỳ vọng bịgiảmĐã đặthàng-Đã nhận
hoạch chi tiền của công ty cho từng tháng trong quý 4 theo giả thiết này.3. Hãy phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngânquỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của công ty.BÀI LÀM1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng h[r]
294,00092,400386,400T11434,000123,20092,700649,900T12539,00077,000616,000 Ngân quỹ bán hàng của công ty sẽ thay đổi vì một số lý do sau:- Số tiền thu được ngay trong tháng bán hàng tăng lên từ 55% doanh số củahàng bán trong tháng lên 80%.- Số tiền thu được sau 1 tháng là[r]
836,000,000616,000,0002,068,000,000b) Ngân quỹ cung ứng hàng hóa:-Ta có:Tồn đầu tháng này bằng tồn cuối tháng trướcDự trữ cuối tháng = 2000 đơn vị hàng hóa + 10% lượng hàng được bán trongtháng sau.Nguyễn Đức Toàn – Kế toán quản trị2 of 8CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠOTHẠC SĨ QUẢN TRỊ K[r]
60.000Hàng mua vào thanh toán 50% trong tháng mua và 50% thanh toán vàotháng tiếp theo.Trung bình chi phí cho một đơn vị hàng hóa mua vào là: 7.000 đ.Dự trữ cuối tháng duy trì: 2.000 đơn vị hàng hóa + 10% sản lượng đượcbán trong tháng sau.GaMBA01.X0210Kế toán quảntrịChi phí quản lý dự kiến mỗ[r]
Một công ty có một số nhân viên. Thuộc tính của nhân viên gồ có mã nhân viên (danh định), tên nhân viên, địa chỉ, ngày sinh. Hiện công ty thực hiện một vài dự án. Thông tin về dự án bao gồm có mã dự án (danh ), t[r]
11121 năm sau70.00040.00060.00080.00050.00060.000Hàng hoá mua vào phải thanh toán tiền cho ngời bán trong vòng15 ngày, do đó khoảng 50% hàng mua vào đợc thanh toán trongtháng mua hàng và 50 % còn lại đợc thanh toán vào tháng tiếp theosau khi mua. Trung bình chi phí cho một đơn v[r]