7. Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi 7. Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B. Trả lời: Chọn chiều dương là c[r]
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty 1.1. Thông tin chung về công ty • CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN TÂN Trụ sở: số 205, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội Tel: 043 7221747 Fax: 043 8537289 Email: autovantan@fpt.vn – autovantan@hn.vnn.vn Website: www.autovantan.com.vn • Trụ s[r]
a) Quãng đường AB dài 180km. a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ? b) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đ[r]
Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy? Bài giải: Cách 1: Vận tốc của ô tô là: 90 :[r]
13. Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động 13. Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h. Trả lời: Chọn gốc tọa độ và gốc thờ[r]
Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ? Bài giải: Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút[r]
a) Bài toán 1: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. a) Bài toán 1: Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô. Bài giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170km. Nhận xét: Để tính quãng đường ô tô đi được ta lấy[r]
Mẫu số 04a/ĐKCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬNQUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮUNHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚIĐẤTKính gửi: ......................................................Mẫu số 04a/ĐKPHẦN GHI[r]
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? 100. Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? Ô tô đầu tiên ra đời năm n = , trong đó n 5 và a, b, c ∈ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau). Bài giải: Ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2. Do đó a = 1. Phải chọn số c trong tập hợp {1; 5; 8} để n 5. Muốn thế c phải là 5.[r]
Tính các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được: Bài 22. Tính các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được: a) x4y2 và xy; b) - x2y và - xy4. Hướng dẫn giải: a) Tích của hai đơn thức x4y2 và xy là x4y2 . xy = x5 y3; Đơn thức tích có bậc 8. b) - x2y . (- xy4) = x3y5; Đ[r]
1. Để lấy địa chỉ phần tử thứ i của mảng a, ta viết: { ai a+i a+i Tất cả đều đúng } 2. Với đoạn lệnh: int x5 = {5, 10, 15, 20, 25}; int px = x; px += 3; Khi đó, px là gì? { địa chỉ của x0 địa chỉ của x3 giá trị của phần tử x3 20 } 3. Với đoạn lệnh: int x5[r]
Huyện:...........................Mẫu số B 04a – HTXHTX:..............................(Ban hành theo TT số 24/2010/TT-BTC ngày 23/02/2010 của Bộ Tài chính)Địa chỉ:..........................BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CUỐI NĂMNăm:..................Theo sổ kế toánSTTTên đặcđiể[r]
1. Để lấy địa chỉ phần tử thứ i của mảng a, ta viết: { ai a+i a+i Tất cả đều đúng } 2. Với đoạn lệnh: int x5 = {5, 10, 15, 20, 25}; int px = x; px += 3; Khi đó, px là gì? { địa chỉ của x0 địa chỉ của x3 giá trị của phần tử x3 20 } 3. Với đoạn lệnh: int x5[r]
AICPA: FN Decision MakingDifficulty: 1 Easy19. Which of the following observations is consistent with the equity method of accounting?A. Dividends declared by the investee are treated as income by the investor.B. It is used when the investor lacks the ability to exercise significant influence[r]
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau: FeS2 + O2 A + B J B + D A + H2S C + D B + L E + D C + E F F + HCl G + H2S G + NaOH H + I H + O2 + D J Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các[r]
a) Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường 170km. a) Bài toán 1: Một ô tô đi được quãng đường 170km với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính thời gian ô tô đi được quãng đường đó. Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. Nhận xét: Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường[r]
permitted by Specification A 1016/A 1016M.S1.3 The test methods described in the supplement may notbe capable of inspecting the end portions of tubes. Thiscondition is referred to as end effect. This portion, as determined by the manufacturer, shall be removed and discarded.S1.4 In add[r]