DẠNG 1. CÁC ĐẶC TRƯNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Câu 1: Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì T = 3,14s và biên độ A = 1m. Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng A. 0,5ms. B. 1ms. C. 2ms. D. 3ms. Câu 2: Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ x1[r]
Lực ma sát trượt: lực ma sát trượt sinh ra... 1. Lực ma sát trượt: lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt vủa vật khác. Ví dụ: Lực ma sát trượt xuất hiện khi hãm chuyển động của người trượt patanh hay mài nhẵn bóng các mặt kim loại. 2. Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn sinh ra khi mộ[r]
1.Dao độnga) Vị trí cân bằng (VTCB O): Là vị trí mà tại đó tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.b) Dao động: là sự chuyển động được lặp đi lặp lại nhiều lần quanh vị trí cân bằng 0.2.Dao động tuần hoàna) Định nghĩa: Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái dao động của vật được lặp lại như cũ sa[r]
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA I. ĐỊNH NGHĨA CÁC LOẠI DAO ĐỘNG 1. Dao động: là những chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. Vị trí cân bằng (VTCB) là vị trí tự nhiên của vật khi chưa dao động, ở đó hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0. 2. Dao động tuần hoàn: là dao đ[r]
cóc hia dạng , dễ học và dễ làm bài. Dạng 2. Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa a. Biểu thức Câu 17. Chất điểm dao động điều hoà với x=5cos(20t ) (cm) thì có vận tốc A.v = 100sin(20t+ ) ms. B. v = 5sin(20t ) ms C. v = 20sin(20t+2) ms D. v = 100sin(20t ) cm[r]
A được gọi là biên độ dao động (Vật dao động qua lại giữa hai vị trí biên có li độ x = - A và x = A) Quỹ đạo dao động có độ dài : 2AĐại lượng: t t được gọi là pha dao động của vật tại thời điểm t Tại t = 0: 0 được gọi là pha ban đầu. Công thức xác định li đ[r]
A. Đồ thị biểu diễn gia tốc theo li độ là m ột đườ ng thẳng không qua gốc tọa độ.B. Khi vật chuyển động theo chiều dươ ng thì gia tốc giảm.C. Đồ thị biểu diễn gia tốc theo li độ là m ột đườ ng thẳng ko qua gốc tọa độ.D. Đồ thị biểu diễn m ối qua n hệ giữa vận tốc và gia tốc là m[r]
C. lực căng dây giảm.D. biên độ dao động tăng.Câu 44.Xét một con lắc đơn dao động tại một nơi nhất định (bỏ qua lực cản). Khi lực căng của sợi dây cógiá trị bằng độ lớn trọng lực tác dụng lên con lắc thì lúc đóA. lực căng sợi dây cân bằng với trọng lực.B. vận tốc của vật dao động cực tiểu.C.[r]
1Ngày soạn: 9/8/2015Chủ đề 1. Động học chất điểm. Các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đềuTiết 1-Chuyển động thẳng đều (CĐTĐ)A. Mục tiêu:1. Kiến thức: Nắm được: Thế nào là chuyển động thẳng đều, công thức tính quãng đường đi được,phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ-thời gian của CĐTĐ.2.[r]
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠI. XÁC ĐỊNH LI ĐỘ, VẬN TỐC, GIA TỐC TỪ PT DAO ĐỘNG1. Tóm tắt công thức2. Ví dụ: Một vật dao động điều hòa với pt . Ở thời điểm li độ, vận tốc, gia tốc của vật có giá trị bao nhiêu?Giải + + + (Cách khác: . Lưu ý cách này chỉ đúng khi giá trị của x và a ở cùng một thời đi[r]
Trang2Hệ thống bài tập về mắt và các dụng cụ quang họcIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁPPHẦN A: TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. Mắt :1. Các bộ phận: Bộ phận chính của mắt là một thấu kính hội tụ, trong suốt, mềm, gọi làthể thuỷ tinh (5). Độ cong của hai mặt thuỷ tinh thể có thể thay đổi được nhờ sự co giãncủa[r]
1.Nội nănga) Định nghĩa: Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên vật.b) Đặc điểm: Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f(T,V)Chú ý: Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.2.Các cách làm thay đổi nội nănga) Thực hiện cô[r]
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp. Tính tiêu cự của kính. Bài 11. Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp. a) Tính tiêu cự của kính. b) Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu ? Hướng dẫn giải: a) f = = - 0,20m = -20 cm. b) d' = = -12 cm k = - .
Câu 7. Hãy giải thích vì sao trên các cân bỏ tủi bán ở ngoài phố ngưới ta không chia độ theo đơn vị Niuton mà lại chia độ theo đơn vị kilogram? Thực tế các cân bỏ túi là dụng cụ gì? Câu 7. Hãy giải thích vì sao trên các cân bỏ tủi bán ở ngoài phố ngưới ta không chia độ theo đơn vị Niuton mà lại c[r]
LÝ 12 LTĐHCHUYỀN ĐỀ 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒACHỦ ĐỀ: MỐI LIÊN HỆ CĐTĐ VÀ DĐĐHMột vật dao động điều hòa theo phương trình : x = Acos(ωt + φ)cm ; (t đo bằng s) , được biểu diễnbằng véctơ quay trên VTLG như sau:B1: Vẽ một vòng tròn có bán kính bằng biên độ R = AB2: Trục Ox nằm ngang làm gốc.B3: Xác đ[r]
2π2π3A 2A 32 2π4π6A0Bài tập ví dụVật dao động trên quỹ đạo dài 8 cm, tần số dao động của vật là f = 10 Hz. Xác định phươngtrình dao động của vật biết rằng tại t = 0 vật đi qua vị trí x = - 2cm theo chiều âm.A. x = 8cos(20πt + 3π/4 cm.B. x = 4cos(20πt - 3π/4) cm.C. x = 8cos(10πt[r]
(nén): dạng của thanh rắn (bị kéo hoặc nén) xác định bởi- Mứcđộ biếnđộ biến dạng tỉ đối :ε =Trong đó:l − l0l0=∆ll0ε : độ biến dạng tỉ đốil : chiều dài biến dạng của thanh ( m )l0 : chiều dài ban đầu của thanh ( m )Tiết 61 – Bài 35 : BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮNI. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI1. Thí ng[r]
dạngthanhrắn (bịbị dụngnén) xácmộtnén đủlớntỉđểbởi lựcđộ biếndạngđốigây ra biến dạng, thì độ dài l và tiết diện Scủa thanh này thay đổi như thế nào?ε=l − l0l0=∆ll0Sự biến đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụngcủa ngoại lực gọi là biến dạng cơ.Nếu vật rắn lấy lại đượckích t[r]
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2015 - ĐH Tây Nguyên Câu 1: Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Điểm treo là Q. Độ cứng lò xo là 10N/m. Từ vị trí cân bằng, nâng vật lên 1 đoạn 30cm rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa t[r]
I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do 1. Sự rơi của các vật trong không khí: Trong không khí không phải bao giờ vật nặng cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ. 2. Sự rơi của các vật trong chân không (Sự rơi tự do): Sự rơi tự do là sự rơi dưới tác dụng của[r]