A. ĐẶT VẤN ĐỀ: Mục tiêu cơ bản của giáo dục nói chung, của nhà trường nói riêng là đào tạo và xây dựng thế hệ học sinh trở thành những con người mới phát triển toàn diện, có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực, trí tuệ để[r]
2 AC và M là trung điểm đoạn BD.5a/ Tính AM theo AB và AC .IBAMb/ AM cắt BC tại I. TínhvàICAI10/ Trên mp Oxy cho A(1; 3) , B(4; 2).a/ Tìm tọa độ điểm D nằm trên Ox và cách đều 2 điểm A và Bb/ Tính chu vi và diện tích OABc/ Tìm tọa độ trong tâm OAB.d/ Đường thẳng AB cắt Ox và Oy lần lượt[r]
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EMĐẾN VỚI TIẾT HỌC.KIỂM TRA BÀI CŨ?Em hãy nêu cácbước giải bài toánbằng cách lập hệ phương trình?Bước 1 : Lập hệ phương trình-Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết-Lập hai phươ[r]
1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 1. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa c[r]
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: A. Kiến thức cơ bản: Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng - Biểu diễn c[r]
cường. Thông thường loại kiến trúc mạng nào cũng có thể dùng được cho các nhiệmvụ.3.1.1. Học có giám sátMột thành phần không thể thiếu của phương pháp này là sự có mặt của mộtngười thầy (ở bên ngoài hệ thống). Người thầy này có kiến thức về môi trường thểhiện qua một tập hợp các cặp đầu vào - đầu ra[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ năng:Biết giải thành thạo một số dạng hệ phương trình bậc hai ha[r]
Hoặc các em sau khi lập được 2 PT rồi lấy mX/m(Co2+H2O) ta sẽ rút gọn mất giá trị m giả ra cũng thuận lợiCâu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ 4:1) thu được 30 gamglyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có tro[r]
tư tưởng lấy dân làm gốc của chủ tịch Hồ chí minh:Sinh thời, Người nói rằng: “Cả đời tôi chỉ có một mục đích, là phấn đấu cho quyền lợi Tổ quốc và hạnh phúc của quốc dân. Những khi tôi phải ẩn nấp nơi núi non, hoặc ra vào chốn tù tội, xông pha sự hiểm nghèo, là vì mục đích đó… Bất kỳ bao giờ, bất kỳ[r]
điều kiện của BPT; giải BPT. Nắm được các phép biến đổi tương đương.2.Kĩ năng: Giải được các BPT đơn giản. Biết cách tìm nghiệm và liên hệ giữa nghiệm của PT và nghiệm của BPT. Xác định nhanh tập nghiệm của các BPT và hệ BPT đơn giản dưa vào biến đổi và lấynghiệm trên trục số.3.Thái độ: Biết vậ[r]
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT iii DANH MỤC BẢNG BIỂU iv DANH MỤC HÌNH ẢNH v LỜI CẢM ƠN vi LỜI NÓI ĐẦU vii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ẨN MÃ 1 1.1. Giới thiệu chung về ẩn mã 1 1.2. Khái niệm ẩn mã 3 1.3. Một số thuật ngữ cơ bản trong ẩn mã 3 1.4. Mô hình ẩn mã 3 1.5. Một số kỹ thuật ẩn mã cơ bản 4 1.5.1. Ẩn mã tro[r]
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc thế gồm hai bước sau: Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), t[r]
Cách tính đi ểm thi TOEICPosted by admin On August 28, 2013 0 CommentĐi ểm Toeic là m ột con s ố ch ẵn: 250, 300, ho ặc 395 đi ểm ch ẳng h ạn. Không có 395,5 ho ặc 350,5 đi ểm.Giả sử:Bạn làm phần Listening được 40câu/100 thì được 185 điểm.Phần Reading được 50câu/100 được[r]
Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: 27. Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: a) . Hướng dẫn. Đặt u = , v = ; b) Hướng dẫn. Đặ[r]
Giải các phương trình Bài 4. Giải các phương trình a) 2x4 – 7x2 + 5 = 0; b) 3x4 + 2x2 – 1 = 0. Hướng dẫn giải: a) Đặt x2 = t ≥ 0 ta được 2t2 – 7t + 5 = 0, t ≥ 0 2t2 – 7t + 5 = 0 ⇔ t1 = 1 (nhận), t2 = (nhận). Suy ra nghiệm của phương trình ẩn x là x1,2 = ±1, x3,4 = ± . b) Đặt x2 = t ≥ 0 thì[r]
Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: 26. Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: a) A(2; -2) và B(-1; 3); b) A(-4; -2) và B(2; 1); c) A(3; -1) và B(-3; 2); [r]
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀPHƢƠNG TRÌNHGIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. PHÙNG KIM CHỨCNHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 31. Lê Ngọc Kim Chi2. Nguyễn Minh Duy3. Nguyễn Thị Tuyết Hằng4. Đặng Nguyễn Xuân Hƣơng5. Nguyễn Quốc Khánh6. Nguyễn Thị Lài7. Nguyễn Thị Thanh Thùy8. Kim Thị Minh Thƣơne9. Trang Tiền10. Phạm Thị Bảo Trân11. Nguy[r]
beit65 sự khác nhau giữa hoạt động cấp tín dụng của ngân ng trung ương v oạtđộng cho vay của ngân ng t ương mại. Sự tá động của các hoạt động đó đ nkinh t vĩ mô n ư t nào?Những lưu :1.S n v ên được sử dụng tài li uCán bộ coi thi không giải thích gì thêm