1. Đơn vị đo góc và cung tròn 1. Đơn vị đo góc và cung tròn a) Độ là số đo của góc bằng góc bẹt Số đo của mộtcung tròn bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đo. Như vậy số đo của cung bằng nửa đường tròn là một độ. Kí hiệu 10 đọc là một độ 10 = 60'; 1' = 60'' b) Radian Cung có độ dài bằng bán[r]
Bài 35. Vẽ góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác Om của góc đó. Vẽ tia phân giác Oa của góc xOm. Bẽ tia phân giác Ob của góc mOy. Tính số đo góc aOb. Bài 35. Vẽ góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác Om của góc đó. Vẽ tia phân giác Oa của góc xOm. Bẽ tia phân giác Ob của góc mOy. Tính số đo góc aOb. Giải: Cách 1.[r]
Xem hình 7. Tính số đo góc ở tâm AOB và số đo cung lớn AB Xem hình 7. Tính số đo góc ở tâm AOB và số đo cung lớn AB Hướng dẫn giải: Ta có OA = AT (gt) nên ∆AOT là tam giác vuông cân tại A, vậy = . Suy ra số đo cung nhỏ = . Do đó số đo cung lớn AB bằng: = - =
Cho góc xOy có số đo 36. Cho góc xOy có số đo 500, điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đối xứng với A qua Ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua Oy. a) So sánh các độ dài OB và OC. b) Tính số đo góc BOC. Bài giải: a) Ox là đường trung trực của AB nên OA = OB. Oy là đường trung trực của AC nên OA = OC.[r]
1. Tính chất cộng số đo hai góc Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox va Oz thì 1. Tính chất cộng số đo hai góc Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox va Oz thì . Ngược lại, nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. lưu ý: a) Ta có thể dùng mệnh đề tương đương sau với tính chất trên: Nếu thì tia Oy kh[r]
phải cắt đồ thị y tại 3 điểmx 127phân biệt hay m 4DẠNG 5: TƯƠNG GIAO BẬC 3 KHÔNG CÔ LẬP ĐƯỢC THAM SỐVí dụ: Tìm m để hàm số y x3 3mx 2 3 m2 1 x m3 m cắt trục hoành Bước 4: Giải điều kiện bài toán: x 2 x 2 x 2 4 x x 2 2 x x 3123232 3tại 3 điểm phân biệt.1Chú ý: Đối v[r]
Bài 31 a) Vẽ góc xOy có số đo b) vẽ tia phân giác của góc xOy ở câu a. Bài 31 a) Vẽ góc xOy có số đo 1260 b) vẽ tia phân giác của góc xOy ở câu a. Giải: (Bạn đọc tự vẽ hình) chú ý rằng = = =630
Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo. Bài 8. Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo là , nhưng không đổi hình. Hướng dẫn giải: Có thể vẽ như sau: Vẽ đường thẳng xx'. Trên x'x lấy điểm O. Vẽ góc và (hình a). Hoặc vẽ góc . Từ O vẽ tia Ox' bất kì (không phải là tia đối của Ox, Oy). Vẽ góc [r]
Vẽ lại hình: Bài 22. a) Vẽ lại hình 15. b) Ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại. c) Cặp góc và cặp góc được gọi là hai cặp góc trong cùng phía. Tính: . Hướng dẫn giải: a) Vẽ lại hình. b) Ghi số đo ứng với các góc còn lại ta được hình bên: c) Ta có: .
Bài 22. a) Vẽ lại hình 15. Bài 22. a) Vẽ lại hình 15. b) Ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại. c) Cặp góc A1,B2 và cặp góc A 4,B3 được gọi là 2 cặp góc trong cùng phía. Tính: Giải: a) Vẽ lại hình. b) Ghi số đo tương ứng với các góc còn lại được hình bên. c) Ta có:
- Rèn kỹ năng áp vẽ hình phân tích bài toán và chứng minh hình .B. Chuẩn bịThày : Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , chọn bài tập để chữa .Bảng phụ tóm tắt các kiến thức về góc ở tâm và liên hệ giữa cung và dây .Trò :Học thuộc và nắm chắc các khái niệm đã học .Giải các bài tập trong SBT - 74 , 75C.[r]
TỔNG KẾT CÁC LỌAI GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒNGÓC VỚIĐƯỜNG TRÒNGÓC Ở TÂMĐỊNH NGHĨAĐỊNH LÝ-Góc có đỉnh trùng vớitâm của đường tròn.-Số đo của cung nhỏbằng số đo của góc ở tâmchắn cung đóGóc có đỉnh nằm trênđường trònvà hai cạnhchứa hai dây cung củađường tròn đó.Nếu C là một đ[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Góc có đỉnh A nằm trên đường tròn, cạnh Ax là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây cung AB. Ta gọi là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung. 2. Định lí Số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn sđ =[r]
Gọi A là giao điểm của đường thẳng A. Tóm tắt kiến thức: 1. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và trục Õ. Gọi A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với Ox và T là một điểm thuộc đường thẳng, nằm phía trên trục Ox. Khi đó góc TAx được gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục O[r]
Vẽ đường vuông góc với đường trung hòa làm đường chuẩn.Ứng suất tại các điểm trên đường thẳng song song với đường trunghòa được biểu diễn bằng một đoạn thẳng có gốc trên đường chuẩnvà có phương nằm trên đường thẳng song song đó.Từ biểu đồ ứng suất trên mặt cắt ngang tatìm được các điểm nguy hiểm tro[r]
1. Góc ở tâm 1. Góc ở tâm Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm 2. Số đo cung Số đo cung của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. Số đo của cung lớn bằng trừ đi số đo của cung nhỏ Số đo của nửa đường tròn bằng Chú ý: - Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn - Cung lớn có số[r]
Trên các hình 5, 6, hãy dùng dụng cụ đo góc để tìm số đo cung AmB. Từ đó tính số đo cung AmB tương ứng Trên các hình 5, 6, hãy dùng dụng cụ đo góc để tìm số đo cung AmB. Từ đó tính số đo cung AmB tương ứng. Hướng dẫn giải: Nối OA, OB Đo góc ở tâm để suy ra số đo Suy ra sđ = - sđ a) Hình a. T[r]
1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn. = 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị ch[r]
Vẽ góc ABC có số đo bằng: Bài 5. a) Vẽ góc ABC có số đo bằng b) Vẽ góc ABC' kề bù với góc ABC. Hỏi số đo của góc ABC'? c) Vẽ góc C'BA' kề bù với góc ABC'. Tính số đo của góc C'BA'. Hướng dẫn giải: a) Trên hình vẽ bên, ta vẽ góc . b) Vẽ tia đối của tia BC ta được tai BC', được góc ABC' kề bù với[r]
1. Định nghĩa Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó. 1. Định nghĩa Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó. Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn. 2. Định lí Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số[r]