Trờng THPT Cẩm Thuỷ II LớpBài kiểm tra môn toánPhân môn: Đại số và Giải tích11 NC (chơng 3)Thời gian làm bài: 15 phút, không kể thời gian giao đềHọ và tên học sinh:Ngày kiểm tra: / / 2010Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10Điểm: Lời phê của thầy giáo: Đề bài: Chọn phơng án tr[r]
- Rèn luyện kĩ năng biến đổi và rèn luyện khả năng t duy toán họcthông qua chứng minh các bất đẳng thức Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, biết lựa chọn giải pháp hợp lýkhi giải toán.B/Chuẩn bị của thầy và trò- GV: Nghiên cứu kĩ giáo án- HS: Ôn tập lại định nghĩa và các tính chất[r]
- Vận dụng dạy học theo phơng pháp đổi mới.- Tìm tòi, hệ thống bài tập từ đơn giản đến phức tạp để củng cố, khắc sâu một kiến thức, một chủ đề toán học nào đó, nhằm giúp học sinh có phơng pháp chứng minh một bài toán hình học tốt hơn, từ đó tạo cho các em niềm tin, sự h-ng phấn trong h[r]
Phải chứng minh (2) đúng với n=k+1, tức là phải chứng minh:(2**)Ta có: VT(2**)=(theo (2*))= VP(2**)Vậy (2) đúng với n=k+1.Vậy với mọi ta có:Bài 2: Chứng minh rằng với mọi ta có:(3)Hướng dẫn giải:Xét với n=1, ta có: VT ; VP ⇒VT= VPVậy (3) đúng với n=1.Giả sử (3) đúng với n=k (k≥1[r]
5. Dreams (Ước mơ)Very happy to talk about my dreams!I dream later became a staff specializing in software, the software creates a new and compact. I wish to be fully played its ability to create new versions to the information technology industry in Vietnam is growing.Thank you for listening teache[r]
học sinh giỏi cấp quốc gia, môn toán học.Thầy Tôn Thân là một trong những người thầy kỳ cựu ở đất Hà thành. Thầy có cách giảng bài rất dễ hiểu. Với phương pháp sư phạm tốt, vốn kiến thức dày dạn, thầy Thân đã truyền lòng ham mê toán học tới những học sinh mà sau này trở thành các “cây[r]
D y số cấp số cộng và cấp số nhânãNS:13/11/2009.T: 37Bài 1: Phơng pháp quy nạp toán họcI. Mục tiêu bài dạy:1. Mục tiêu: Hiểu đợc phơng pháp quy nạp toán học.2. Kĩ năng: Biết cách chứng minh một số mệnh đề đơn giản bằng quy nạp.3. T duy: Logic, tổng quát hoá và trừu tợng h[r]
ý nghĩa: - Tạo cơ hội cho các em phân tích, nhận xét, nắm vững các kiến thức đã học, từ đó khai thác để mở rộng kiến thức. - Bước đầu tập luyện tư duy suy luận có lí. - Góp phần rèn luyện tính linh hoạt, sáng tạo; rèn luyện phương pháp suy luận, phương pháp học tập khoa học. 1.5. Thực trạng dạy học[r]
4 ab ( a b )2 0 (2)Bất đẳng thức (2) đúng các phép biến đổi là tơng đơng vậy bất đẳng thức (1) đợcchứng minh. Xảy ra dấu đẳng thức a = b.IV. Hớng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã chữa- Giải tiếp các bài tập sau:*) Bài tập 12 : Chứng minh các bất đẳng thức sau:a) 3(m + 1) + m < 4(2 +[r]
Sáng kiến đổi mới phương pháp giảng dạy Toán họcĐặt vấn đề I, Lý do chọn đề tài:Toán học là một môn khoa học suy diễn. Các kết luận Toán học đều được chứng minh một cách chặt chẽ. Nhưng trong quá trình hình thành, trước khi có những kết luận mang tính tổng quát, toán học[r]
b. Đối với học sinh:- Giúp học sinh học tập môn toán nói chung và việc giải bài tập về áp dụng phơng pháp chứng minh quy nạp nói riêng. Trang bị cho học sinh một số kiến thức mới nhằm nâng cao năng lực học môn toán giúp các em tiếp thu bài một cách chủ động, sáng tạo và làm công cụ giải quyết[r]
c) Bất đẳng thức cơ bản: Cho hai số dương a,b ta luôn có: 1 1 1 1( )4a b a b≤ ++ Dấu "=" xãy ra khi và chỉ khi a=b Các phương pháp cơ bản chứng minh bất đẳng thức : Ta thường sử dụng các phương pháp sau 1. Phương pháp 1: Phương pháp biến đổi tương đương Biến đổi tương đương bất đẳng thức cần[r]
abcabbcca++≥++ 2. với mọi a,b 221a b abab++≥++ 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợp Xuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phải chứng minh. Ví dụ 1: a) Cho hai số dương a và b thoả mãn 3a 2b 1+ =. Chứng minh: 1ab24≤ b) Cho hai số dư[r]
abcabbcca++≥++ 2. với mọi a,b 221a b abab++≥++ 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợp Xuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phải chứng minh. Ví dụ 1: a) Cho hai số dương a và b thoả mãn 3a 2b 1+ =. Chứng minh: 1ab24≤ b) Cho hai số dư[r]
22≥+++xxx 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợpXuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phải chứng minh.Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có các cạnh a,b,c, chứng minh : 2 2 22( )+ + < + +a b c ab bc caVí dụ 2: Cho x, y là các số thực dươ[r]
n ta có : 1212 . nnnaa aaa an+++≥ Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = = an Các phương pháp cơ bản chứng minh bất đẳng thức : Ta thường sử dụng các phương pháp sau 1. Phương pháp 1: Phương pháp biến đổi tương đương
n ta có : 1212 . nnnaa aaa an+++≥ Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = = an Các phương pháp cơ bản chứng minh bất đẳng thức : Ta thường sử dụng các phương pháp sau 1. Phương pháp 1: Phương pháp biến đổi tương đương
THÁCHTHÁCH ĐẤU TOÁN HỌC ĐÂY! ĐẤU TOÁN HỌC ĐÂY!Bài toán:cho n,m là hai số tự nhiên(n>2;m>n) chứng minh rằng: Phương trình nghiệm nguyên dương sau vô nghiệm: a1^m+a2^m+…+an-1^m=an^mNhận xét: với n=3 thì bài toán trở thành định lí fecma lớn!*địnhlí lớn fecma tại m=3:+[r]
22≥+++xxx 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợpXuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phải chứng minh.Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có các cạnh a,b,c, chứng minh : 2 2 22( )+ + < + +a b c ab bc caVí dụ 2: Cho x, y là các số thực dươ[r]
3 33( )2 2a b a b+ +≥ 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợpXuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phảichứng minh.Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có các cạnh a,b,c, chứng minh : 2 2 22( )+ + < + +a b c ab bc caVí dụ 2: Cho ba số a,b,c )1,0(∈.[r]