ứng của cá, để điều chỉnh nồng độ thuốc và thay nước. 6. B ệ nh l ủng đầ u : Được phân thành hai loại là bệnh do dinh dưỡng và do ký sinh trùng, cá cichlids thường bị bệnh này. Khi cá bị mắc bệnh này thì trên thân thể của nó đặc biệt là[r]
Viêm khớp do viêm Đây là một loại bệnh hệ thống với t ình tr ạng vi êm x ảy ra ở nhi ều khớp, thường l à nh ững khớp nhỏ của b àn tay, c ổ tay và bàn chân, có khi ảnh hưởng đến các khớp gối,
3.3. Viêm cơ tim cấp do virus Bệnh thường xảy ra ở trẻ nhỏ từ 3 tháng đến 2 tuổi. 3.3.1. Nguyên nhân:thường do các virus ruột, virus quai bị, virus cúm, adenovirus... 3.3.2. Lâm sàng: thường gặp nhất là khởi bệnh đột ngột, xảy ra ở một tr[r]
6. Bệnh Chlamydia Đây là dạng vi khuẩn rất hay gặp ở mèo, gây viêm nhiễm mắt dẫn đến viêm kết mạc và làm cho mèo dễ bị mù. Triệu chứng thường thấy như ho, hắt hơi, biếng ăn, chảy nước mũi, viêm phổi, thở gấp sốt và chảy nước mắt.
Chen (1989) phần được trong gan tụy tạng tôm sú có 18 loài Vibri trong đó có Vibrio harveyi chiếm 26,9% và V. splendidus chiếm khoảng 0,5%. Hai loại này thường làm tôm bị chết nhiều, có lúc tới 100%, chúng có thể kháng lại 24 loại thuốc kháng sinh (theo Baticados và cộng sự 1[r]
m ột số lượng rất ít ở mảnh chén bát vỡ, hốc cây, vũng nước, cống r ãnh ao tù c ũng l àm cho mu ỗi sinh sôi, nảy nở nhanh chóng và truy ền bệnh. Nhiệt độ, độ ẩm của mội trường thay đổi cũng l àm cho t ỉ lệ b ùng phát các b ệnh dị ứng gia tăng như: suyễn, vi êm m ũi dị ứng.
230 lời GIẢI về BỆNH tật TRẺ EM các BỆNH THƯỜNG gặp ở TRẺ EM CÁCH PHÒNG và điều TRỊ PHẦN 1 230 lời GIẢI về BỆNH tật TRẺ EM các BỆNH THƯỜNG gặp ở TRẺ EM CÁCH PHÒNG và điều TRỊ PHẦN 1 230 lời GIẢI về BỆNH tật TRẺ EM các BỆNH THƯỜNG gặp ở TRẺ EM CÁCH PHÒNG và điều TRỊ PHẦN 1 230 lời GIẢI về BỆNH tật[r]
Mụn cơm: thường xuất hiện ở vị trí lưng, cổ. Mụn cơm là một nốt sẩn gồ cao lên có hình bầu dục hoặc hình tròn, kích thước khá lớn (từ 10 – 20mm), màu vàng xám, số lượng mụn cơm có khi chỉ một mụn, nhưng có khi gặp nhiều mụn. Zonna (còn gọi là bệnh zona thần kinh):[r]
Khi cá nhi ễm nấm, các dấu hiệu b ên ngoài th ể hiện khá r õ ràng. Tuy v ậy, để chẩn đoán chính xác cần lấy bệnh phẩm từ cá bệnh, ki ểm tra dưới kính hiển vi để phát hiện các s ợi nấm d ài 5-6mm, phân nhánh nhi ều. Nếu muốn xác định t ên gi ống lo ài c ủa nấm,
da đỏ th êm. T ắm bằng các loại nước “làm mát” như nước lá ổi, lá me hoặc nước ấm pha lo ãng v ới thuốc tím. M ột v ài lo ại phấn có thể được rắc l ên ch ỗ bị rôm sảy nhưng cẩn thận v ì có th ể gây
Bệnh nấm thuỷ my ở động vật thuỷ sản nước ngọt a. Tác nhân gây bệnh: Một số loài thuộc các giống: Leptolegnia; Saprolegnia và Achlya. Đây là các nấm dạng sợi, thuộc nhóm nấm bậc thấp. b. Dấu hiệu bệnh lý: + Khi cá bị bệnh nhẹ rất khó phát hiện bằng mắt thường. Ban đầu trên da cá xuất hiện các vùng[r]
Triệu Chứng Tổn thương căn bản là những nốt sần tập họp thành đám, thường khu trú ở mặt duỗi các chi, hai bên cổ, tính chất thường đối xứng. Đám sần mới đầu còn ít, càng ngứa càng gãi và lan rộng, thường ngứa từng cơn dữ dội, nhất là về đêm. Dần dần v[r]
2. Thiếu máu Thiếu máutức chỉ hiện tượng hồng huyết cầu và hồng huyết tố thấp hơn mức bình thường, triệu chứng thường gặp là khó thở, dễ mệt, đau đầu, ù tai, đứng dậy thấy chóng mặt…Nguyên nhân gây nên thiếu máu khi phần nhiều do cơ thể thiếu chất sắt ngoài ra mất máu trong thời kì[r]
- Khám h ọng: hai amiđan to, đỏ, ướt, có thể thấy các mạch máu nổi r õ ho ặc các ch ấm mủ trắng ở các khe, có khi thành đám như giả mạc nhưng lấy ra dễ dàng, tan trong nước. Hạch góc hàm sưng to và đau. - Nh ững đợt viêm amiđan cấp diễn biến khoảng 7 ng ày là kh ỏi. Nhưng nếu không được[r]
Nếu bội nhiễm có thể dùng thêm kháng sinh phổ rộng. Lác s ữa (ch àm s ữa) Lác sữa hay chàm sữa thường gặp ở các cháu dưới 6 tháng tuổi. Hai bên má xuất hiện dát hồng, kích thước độ vài cm đường kính, trên xuất hiện mụn nước, ngứa. Cháu thường cào gãi hai má nên[r]
nước, cống r ãnh ao tù c ũng l àm cho mu ỗi sinh sôi, nảy nở nhanh chóng và truy ền bệnh. Nhiệt độ, độ ẩm của mội trường thay đổi cũng l àm cho t ỉ lệ b ùng phát các b ệnh dị ứng gia tăng như: suyễn, vi êm m ũi dị ứng.
- Lô thử nghiệm: đối với các bể thí nghiệm cho tôm ăn thức ăn có trộn hợp chất M ở 2 nồng độ 500 mg/kg và 750 mg/kg, kết quả sau 7 ngày, 10 ngày và 14 ngày tôm vẫn phát triển bình thường, quan sát thấy tôm trở lại hoạt động bình thường, không còn bơi lượn trên mặt nước và trong tố[r]
- Ch ốc, nhọt, đồng đanh: l à nh ững bệnh nhiễm khuẩn ngo ài da có th ể gặp ở mọi lứa tuổi song phổ biến nhất ở lứa tuổi mẫu giáo. Bi ểu hiện ban đầu của chốc l à nh ững dát đỏ sung huyết nhanh chóng t ạo th ành nh ững bọng nước, sau đó vỡ[r]
Trong các loại cá nước ngọt dùng để làm thực phẩm ăn hàng ngày có những loại cá vừa là thức ăn bổ dưỡng tốt, vừa là vị thuốc quý dùng đẻ phòng chữa bệnh có hiệu quả.. Trong các loại cá n[r]
- Cách khắc phục: Trước tiên là giữ vệ sinh nguồn nước bể, thường xuyên thay nước, áp dụng các phương pháp phòng ngừa nấm. Ví dụ như dùng xanh methylene (methylene blue) để vệ sinh bể, lọc nước. Nếu trường hợp cá đã nhiễm bệnh và có các vết thương mở thì nên dùng nước có pha[r]