TOÁN HỌC THPTCÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM THƯỜNG DỤNG . DÙNG LUYỆN THI HSG TỈNH, THÀNH PHỐ, QUỐC GIA TOÁN HỌC THPTCÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM THƯỜNG DỤNG . DÙNG LUYỆN THI HSG TỈNH, THÀNH PHỐ, QUỐC GIA TOÁN HỌC THPTCÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM THƯỜNG DỤNG . DÙNG LUYỆN TH[r]
sau một thời gian lấy thanh đồng đem cân lại thấy nặng 171,2 gam. Tính thành phần khối lượng của thanh đồng sau phản ứng.09. Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam.Hãy xác định tên của ion kim loại tr[r]
≥ Ví dụ 3: Chứng minh rằng nếu x>0 thì 16)121()1(22≥+++xxx 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợpXuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phải chứng minh.Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có các cạnh a,b,c, chứng minh : 2 2 22( )+ + &l[r]
đọc, vẽ hình.-Kĩ năng đo đạc (bằng dụng cụ), ước lượng (bằng mắt, bằng tay, bằnggang tay, bước chân…)-Đồng thời với việc trau dồi kiến thức, kĩ năng toán học cơ bản chohọc sinh, môn toán còn giúp cho học sinh phương pháp suy luận, phương pháp laođộng tốt, phương pháp tự h[r]
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨCCHUYÊN ĐỀMỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨCHọc sinh:Nguyễn Ngọc ToànLớp :Chuyên Toán khóa 2008-2011Lời nói đầu.BĐT là một vấn đề khá quan trọng của toán học.Càng ngày vấn đề này càng được khai thác sâu hơn.Chính vì đó p[r]
Chương III: DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂNTiết:38A. Mục đích yêu cầu:1. Kiến thức: Học sinh rèn luyện :- Phương pháp quy nạp tóan học.- Các bước tiến hành để giải bài tóan quy nạp.2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng:- Giải tóan bằng phương pháp quy nạp.B. Lên lớp:B1. Ổn đ[r]
2.1.2. Nguyên tắc chung của mô hình quá trình Mô hình hoá là công việc để phát triển hệ thống. Mô hình hoá được xây dựng trên phương pháp xử lý thông tin có từ hệ thống thực. Cần lưu ý rằng, mô hình nhận được từ hệ thống thực cũng là một hệ thống đúng nghĩa của nó, một hệ thống lý tưởng đại[r]
Phương trình nghiệm nguyên là một đề tài hấp dẫn, thú vị của toán học, vì vậy phương trình nghiệm nguyên đã được rất nhiều nhà toán học nghiên cứu. Tuy nhiên, với người học thì giải phương trình nghiệm nguyên là một vấn đề khó. Để giải được phương trình nghiệm nguyên đòi hỏi phải có tư duy lôgic, s[r]
1. Lý do chọn đề tài: Toán học là một môn khoa học, là môn công cụ cho các ngành khoa họckỹ thuật. Toán học được ứng dụng rộng rãi trong thực tế và trong các ngành khoa học khác nhau. Tích phân là một mảng rất quan trọng của giải tích toán học hiện đại. Việc tiếp cận tích phân xác định,[r]
Biến đổi tương đương bất đẳng thức cần chứng minh đến một bất đẳng thức đã biết rằng đúng . Ví dụ: Chứng minh các bất đẳng thức sau: 1. với mọi số thực a,b,c 222abcabbcca++≥++ 2. với mọi a,b 221a b abab++≥++ 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợp Xuất phát từ các bất đẳng thức đúng[r]
Biến đổi tương đương bất đẳng thức cần chứng minh đến một bất đẳng thức đã biết rằng đúng . Ví dụ: Chứng minh các bất đẳng thức sau: 1. với mọi số thực a,b,c 222abcabbcca++≥++ 2. với mọi a,b 221a b abab++≥++ 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợp Xuất phát từ các bất đẳng thức đúng[r]
2. CÁC PHƯỢNG PHÁP BIỂU DIỄN THUẬT TOÁN Khi chứng minh hoặc giải một bài toán trong toán học, ta thường dùng những ngôn từ toán học như : "ta có", "điều phải chứng minh", "giả thuyết", và sử dụng những phép suy luận toán học như phép suy ra, tương đương, Thuật toán là[r]
22≥+++xxx 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợpXuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phải chứng minh.Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có các cạnh a,b,c, chứng minh : 2 2 22( )+ + < + +a b c ab bc caVí dụ 2: Cho x, y là các số thực dươ[r]
abcabbcca++≥++ 2. với mọi a,b 221a b abab++≥++ 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợp Xuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phải chứng minh. Ví dụ 1: a) Cho hai số dương a và b thoả mãn 3a 2b 1+ =. Chứng minh: 1ab24≤ b) Cho hai số dư[r]
Biến đổi tương đương bất đẳng thức cần chứng minh đến một bất đẳng thức đã biết rằng đúng . Ví dụ: Chứng minh các bất đẳng thức sau: 1. với mọi số thực a,b,c 222abcabbcca++≥++ 2. với mọi a,b 221a b abab++≥++ 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợp Xuất phát từ các bất đẳng thức đúng[r]
abcabbcca++≥++ 2. với mọi a,b 221a b abab++≥++ 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợp Xuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phải chứng minh. Ví dụ 1: a) Cho hai số dương a và b thoả mãn 3a 2b 1+ =. Chứng minh: 1ab24≤ b) Cho hai số dư[r]
Ví dụ 3: Chứng minh rằng nếu x>0 thì 16)121()1(22xxx 2. Phương pháp 2: Phương pháp tổng hợp Xuất phát từ các bất đẳng thức đúng đã biết dùng suy luận toán học để suy ra điều phải chứng minh. Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có các cạnh a,b,c, chứng minh : 2 2 22( ) [r]
Mục lụcMở đầu31 Kiến thức cơ bản về phương pháp quy nạp toán học1.1 Nguồn gốc của phương pháp quy nạp toán học . . . . .1.2 Quy nạp và quy nạp toán học . . . . . . . . . . . . . .1.3 Giới thiệu phương pháp quy nạp toán học . . . . . . .1.3.1 Nguyên lí[r]
tức là có nguồn gốc phát sinh, có vận động phát triền và tiêu vong. Quy trình phát triền lịch sử biểu hiện toàn bộ tính cụ thể của nó, với mọi sự thay đổi, những bước quanh co, những cái ngẫu nhiên, những cái tất yếu, phức tạp, muôn hình, muôn vẻ, trong các hoàn cảnh khác nhau và theo một trật tự th[r]
Chiến lược phát triển giáo dục Đại học Cao đẳng từ năm 2005 đến 2015 là từng bước đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình và phương pháp dạy học. Một trong những khâu then chốt của quá trình đổi mới phương pháp dạy học là rèn luyện kỹ năng tự học, tự thích ứng cho sinh viên. Hiện nay có rất nhi[r]