Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng sốlượng tế bào của quần thể.Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó[r]
82.2.2.2. Trong nông nghiệp và môi trường Vi khuẩn lactic có khả năng hạn chế sự phát triển của Fusarium loại nấm gây bệnh quan trọng trong nông nghiệp. Nấm Fusarium khi phát triển sẽ làm cây yếu đi và đây là cơ hội gây bệnh cho cây trồng. Chế phẩm EM (effective microorganism) hay chế phẩm vi sinh h[r]
nguyên phân.a. Xác định số NST đơn, NST kép, số tâm động và số cromatit ở kì đầu, kỳ giữa, kỳ sauvà kỳ cuối của nguyên phân?b. Nếu tế bào này tiến hành nguyên phân 3 lần liên tiếp thì:- Số tế bào con tạo ra là bao nhiêu?- Tính tổng số NST trong tất cả các tế bào con tạo r[r]
Tài liệu là bài tổng hợp của giáo sư Nguyễn Lân Dũng về các phương pháp xác định sự sinh trưởng của vi sinh vật. Trong tài liệu có liệt kê đầy đủ các phương pháp từ cơ bản như đếm số lượng tế bào đến những phương pháp hiện đại hơn, như là dùng triết quang kế đó độ đục của dịch lên men (đo OD), và cá[r]
1-PhânđôiĐặc điểmĐại diện- Tăng sinh khối tế bào- Vi khuẩn- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt - Vi sinh vật cổmêzôxôm.- ADN bám vào hạt này để nhân đôi- Thành tế bào hình thành vách ngănchia tế bào mẹ → 2 tế bào con.2- Bào tử -Ngoại bào tử: bào tử được hình thà[r]
Trị số D là thời gian cần thiết để diệt hết 90% vi sinh vật hoặc bào tử trong một mẫu vật ở một nhiệt độ nhất định.. Trên một đồ thị bán logarit semilogarithmic plot thấy rõ số lượng vi [r]
Phương pháp này thích hợp với nhiều đối tượng vi sinh vật khác nhau như vi khuẩn, nấm sợi, nấm men, virut, tảo và cả các dòng tế bào động vật.. Tuy nhiên, phương pháp này cũng bộc lộ một[r]
32 Nhóm nghiên cứu của GS TS Nguyễn Văn Uyển thử nghiệm sản xuất cồn bằng kỹ thuật cố đònh tế bào nấm men Saccharomyces Cerevisiae trên gel calcium alginate. Phương pháp này không đòi hỏi thiết bò phức tạp và có thể thực hiện nhanh chóng. Ưu điểm phương pháp sản xuất liên tục nên năng suất[r]
A. Xảy ra sự biến đổi hình thái của NST ở các kìB. Có sự phân chia tế bào chấtC. Có sự hình thành thoi phân bàoD. Có 2 lần phân chia11. Kết quả giảm phân 1 là tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào chứaA. n NST képB. 2n NST képC. n NST đơnD. 2n NST đơn12. Vi khuẩn lam dinh dỡng theo kiểuA[r]
triển, làm tăng cao mật độ tế bào. Nói cách khác, khi tế bào có thể sử dụng năng lượng vượt quá năng lượng duy trì (maintenance energy) thì nhịp độ sinh trưởng sẽ bắt đầu tăng lên. Hình 14.12: Tỷ lệ pha loãng trong chemostat và sinh trưởng của vi sinh vật Turbidostat Tu[r]
Đề tài:DINH DƯỠNG VI SINH VẬTGVHD: Văn Thiện HồngSVTH: Nhóm 5Lớp: CDTP15AChương 5.DINH DƯỠNG CỦA VI SINH VẬT1. Dinh dưỡng của vi sinh vật.2. Nguồn thức ăn cabon của vi sinh vật3. Nguồn thức ăn nitơ của vi sinh vật4. Nguồn thức ăn khoáng của [r]
Hiện nay, khai thác và sử dụng các chủng vi sinh vật hữu ích trong kiểm soát sinh học đã và đang được triển khai mạnh mẽ trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật. Các chủng vi sinh vật hữu ích trước khi được đưa vào sản xuất chế phẩm sinh học cần được xác định các điều kiện nuôi thích hợp để đảm b[r]
1.Trong hệ thống phân loại 3 lãnh giới, giữa vi sinh vật cổ và vi khuẩn cùng thuộc nhóm tế bào nhân sơ nhưng chúng được xếp theo 2 lãnh giới riêng. Tại sao?2.Tại sao ở thế kỉ XIX nấm được xếp vào giới Thực vật, đến thế kỉ XX Whittaker và Margulis lại xếp nấm vào một giới riêng?Trả lời:1.Trong hệ thố[r]
mẫu đơn lẻ, góp phần làm giảm thiểu thời gian củacác quy trình, đồng thời tăng tính chính xác, độ lặplại của thí nghiệm. Nhiều hệ thống làm việc có thểtích hợp với các thiết bị bên ngoài, tạo ra “dòngchảy công việc” liên tục từ đầu vào tới đầu ra màkhông cần nhiều sự điều khiển của con người nhờcánh[r]
Chương 9 MẦM BỆNH VI SINH VẬT VÀ CƠ CHẾ BẢO VỆ CỦA VẬT CHỦ 93 9.1 MẦM BỆNH VI SINH VẬT 93 9.1.1 Mầm bệnh vi khuẩn 93 9.1.2 Mầm bệnh nấm 94 9.1.3 Mầm bệnh virut 95 9.2 MIỄN DỊCH HỌC 96 9.2.1 Các loại miễn dịch 96 9.2.1.1 Miễn dịch tự nhiên (bẩm sinh) 96 9.2.1.2 Miễn dịch t[r]
*Độc tố A: có tác dụng gây sự tiết dịch từ niêm mạc ruột. Độc tố B mạnh hơn độc tố A nhiều lần, tác dụng thẳng vào cáctế bào niêm mạc ruột và hủy hoại chúng gây ra bệnh lý viêm ruột nặng và tiêu chảy gọi là pseudo – membraneuseKìm hãm sự phát triển và chống nhiễm vi khuẩn: Escherichia coli và Salmon[r]
Vì tất cả các thành phần hoá học của một tế bào thường không tồn tại trong môi trường, do đó vi sinh vật cũng phải tổng hợp chúng và phải thay đổi hoạt tính sinh tổng hợp đáp ứng với nhữ[r]
Cần môi trường chỉ có wild-type mới có thể sống sót ( những đột biến khuyết dưỡng không sống được) Trong nhiều trường hợp tổng quát, marker rescue ứng dụng cho các gen mã hóa các enzyme sinh tổng hợp, các gen này đã được chọn lọc từ môi trường tối thiểu (giống cách thức của trpA). Tuy nhiên, kỹ th[r]
1. Nhiệt độ Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản ứngsinh hóa học trong tế bào, do đó làm cho vi sinh vật sinh sảnnhanh hay chậm.1. Nhiệt độNhiệt độ ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản ứng sinh hóa học trong tế bào, do đó làm chovi sinh vật sinh sản nhan[r]