SƠ ĐỒ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ ẨM _ _* SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : _ _HÌNH 4.8 :SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN 2 CẤP CÓ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ ẨM _ * Nguyên lý làm việc : Không khí bên ngoài trời có lưu lượng LN và trạng thái[r]
CHƯƠNG VIII: TUẦN HOÀN KHÔNG KHÍ TRONG PHÒNG Trong chương này trình bày các cơ sở lý thuyết tính toán tốc độ chuyển động của không khí dọc theo luồng, những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc và tốc độ luồng. Trên cơ sở đó tính toán thiết kế và bố trí các miệng thổi, miệng hút sao[r]
CHƯƠNG VIII: TUẦN HOÀN KHÔNG KHÍ TRONG PHÒNG Trong chương này trình bày các cơ sở lý thuyết tính toán tốc độ chuyển động của không khí dọc theo luồng, những nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc và tốc độ luồng. Trên cơ sở đó tính toán thiết kế và bố trí các miệng thổi, miệng hút sao[r]
SƠ ĐỒ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ ẨM _ _* SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : _ _HÌNH 4.8 :SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN 2 CẤP CÓ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ ẨM _ * Nguyên lý làm việc : Không khí bên ngoài trời có lưu lượng LN và trạng thái[r]
SƠ ĐỒ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ THỔI VÀO _ _* SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : _ _HÌNH 4.6 : SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN 2 CẤP CÓ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ _ _ * NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC_: Không khí bên ngoài trời với lưu lượng LN [r]
SƠ ĐỒ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ THỔI VÀO _ _* SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : _ _HÌNH 4.6 : SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN 2 CẤP CÓ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ _ _ * NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC_: Không khí bên ngoài trời với lưu lượng LN [r]
SƠ ĐỒ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ THỔI VÀO _ _* SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : _ _HÌNH 4.6 : SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN 2 CẤP CÓ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ _ _ * NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC_: Không khí bên ngoài trời với lưu lượng LN [r]
SƠ ĐỒ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ THỔI VÀO _ _* SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : _ _HÌNH 4.6 : SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN 2 CẤP CÓ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ _ _ * NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC_: Không khí bên ngoài trời với lưu lượng LN [r]
SƠ ĐỒ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ THỔI VÀO _ _* SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : _ _HÌNH 4.6 : SƠ ĐỒ TUẦN HOÀN 2 CẤP CÓ ĐIỀU CHỈNH NHIỆT ĐỘ _ _ * NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC_: Không khí bên ngoài trời với lưu lượng LN [r]
Hệ thống gồm các thiết bị chính sau : - Cụm máy lạnh Chiller - Tháp giải nhiệt đối với máy chiller giải nhiệt bằng nước hoặc dàn nóng đối với chiller giải nhiệt bằng gió - Bơm nước giải [r]
Hệ thống gồm các thiết bị chính sau : - Cụm máy lạnh Chiller - Tháp giải nhiệt đối với máy chiller giải nhiệt bằng nước hoặc dàn nóng đối với chiller giải nhiệt bằng gió - Bơm nước giải [r]
Ưu điểm của máy là gió lạnh được tuần hoàn và thổi trực tiếp vào không gian điều hoà nên tổn thất nhiệt bé, chi phí lắp đặt nhỏ.. Mặt khác độ ồn của máy nhỏ nên mặc dù có công suất trung[r]
Các bảng 5-3 và 5-4 dưới đây trình bày đặc tính kỹ thuật của máy điều hoà 2 mãnh, hãng Trane với dàn lạnh kiểu treo tường và dấu trần là 2 dạng sử dụng phổ biến nhất.[r]
Việc chọn máy cụ thể được căn cứ vào kết quả thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí, trong đó 2 thông số quan trọng nhất làm căn cứ lựa chọn là : - Năng suất gió L thổi vào phòn[r]
_ BẢNG 4-1 _ Trị số BF Trường hợp áp dụng Ví dụ 0,3 ÷ 0,5 Tải nhiệt nhỏ hoặc tải nhiệt tương đối lớn nhưng nhiệt hiện nhỏ Nhà ở 0,2 ÷ 0,3 Tải nhiệt tương đối nhỏ hoặc tải nhiệt tương đối[r]
Hệ số nhiệt hiện tổng được xác định theo công thức : trong đó: Qh và Qw - Nhiệt hiện và nhiệt ẩn mà không khí thải ra ở thiết bị xử lý không khí Đường thẳng CO biểu thị sự thay đổi trạng[r]
Máy lạnh chiller điều khiển phụ tải theo bước , trong đó các cụm máy có thời gian làm việc không đều nhau.. Vì thế người vận hành cần thường xuyên hoán đổi tuần tự khởi động của các cụm [r]
Hệ số nhiệt hiện tổng được xác định theo công thức : trong đó: Qh và Qw - Nhiệt hiện và nhiệt ẩn mà không khí thải ra ở thiết bị xử lý không khí Đường thẳng CO biểu thị sự thay đổi trạng[r]
_ BẢNG 4-1 _ Trị số BF Trường hợp áp dụng Ví dụ 0,3 ÷ 0,5 Tải nhiệt nhỏ hoặc tải nhiệt tương đối lớn nhưng nhiệt hiện nhỏ Nhà ở 0,2 ÷ 0,3 Tải nhiệt tương đối nhỏ hoặc tải nhiệt tương đối[r]
Việc chọn máy cụ thể được căn cứ vào kết quả thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí, trong đó 2 thông số quan trọng nhất làm căn cứ lựa chọn là : - Năng suất gió L thổi vào phòn[r]