Bài toán: Hoán đổi giá trị của 2 biến. Cách thường dùng: Tạo biến trung gian và gán giá trị bằng biến thứ nhất Gán giá trị của biến thứ hai cho biến thứ nhất Gán giá trị của biến trung gian cho biến thứ hai Code: include include void main() { int a=5, b=7, tg; clrscr();[r]
j = ++i + 5 ; i = i + 1 ; j = i + 5 ; i = 4, j = 9 j = i++ + 5 ; j = i + 5; i = i + 1; i = 4, j = 8 Ghi chú: Việc kết hợp phép toán tự tăng giảm vào trong biểu thức hoặc câu lệnh (như ví dụ trong phần sau) sẽ làm chương trình gọn nhưng khó hiểu hơn. c. Các phép toán so sánh và lôgic Đây là các phép[r]
Gv: Mở điệnGv: Yêu cầu Hs khởi động máy, quan sát và báo cáotình trạng máy của mìnhHs: Thực hiệnHoạt động 2: Sử dụng biến trong chương trình (12’)Gv: Yêu cầu Hs đọc Sgk.Gv: Các thao tác chúng ta có thể thực hiện với biến là gì?Hs: Trả lờiGv: Chúng ta đã biết thế nào là biến, và[r]
Thường được sử dụng trong lập trình.Gán giá trị cho biến.Cú pháp<biến> = <giá trị>;<biến> = <biến>;<biến> = <biểu thức>;Có thể thực hiện liên tiếp phép
Toán tử gánKhái niệmThường được sử dụng trong lập trình.Gán giá trị cho biến.Cú pháp<biến> = <giá trị>;<biến> = <biến>;<biến> = <biểu thức>;Có th[r]
- Sau khi khai báo, ta có thể sử dụng các biến trong ch.tr. Các thao tác có thể thực hiện với biến là:- Câu lệnh gán giá trị trong các ngôn ngữ lập trình thờng có dạng:- Gv cho HS nghiên cứu ví dụ trong SGK và bảng 4 mô tả lệnh gán:- Gán giá trị cho <[r]
Biểu thứcKhái niệm Tạo thành từ các toán tử (Operator) và các toán hạng (Operand). Toán tử tác động lên các giá trị của toán hạng và cho giá trị có kiểu nhất định. Toán tử: +, –, *, /, %…. Toán hạng: hằng, biến, lời gọi hàm Ví dụ 2 + 3, a / 5, (a + b) * 5, …Các kiểu dữ li[r]
diachi:string; sdt:longint;end;Var nguoi:kieu_nguoi;- Độc lập suy nghĩ để tạo kiểu bản ghivà mảng các bản ghi.Type kieu_hs=record Hoten, ngaysinh:String; Toan, van:byte; dtb:real; End;Kieu_mbg=array[1..50] of kieu_hs;- Giống nhau: được ghép bởi nhiềuphần tử.- Khác nhau: Mảng một chiều là ghépnhiều p[r]
end;Var nguoi:kieu_nguoi;- Độc lập suy nghĩ để tạo kiểu bản ghi và mảng các bản ghi.Type kieu_hs=record Hoten, ngaysinh:String; Toan, van:byte; dtb:real; End;Kieu_mbg=array[1..50] of kieu_hs;- Giống nhau: được ghép bởi nhiều phần tử.- Khác nhau: Mảng một chiều là ghép nhiều phần tử có cùng kiểu dữ l[r]
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông TinGiáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 16 txtTong.Text = Val(txtSo1.Text) + Val(txtSo2.Text)End SubPrivate Sub cmdThoat_Click() Unload MeEnd SubBước 4: Cải tiến chương trìnhTrường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông T[r]
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông TinGiáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 17Chương 3Các phép toán và kiểu dữ liệu cơ bản1. Các phép toán và các ký hiệu1.1. Phép gánĐây là toán tử cơ sở của hầu hết các ngôn ngữ lập trình. Toán tử dùng để gán giá trị[r]
Thường được sử dụng trong lập trình.Gán giá trị cho biến.Cú pháp<biến> = <giá trị>;<biến> = <biến>;<biến> = <biểu thức>;Có thể thực hiện liên tiếp phép <[r]
help sym/log.m help fints/log.m help designdev/log.m >> Các lệnh liên quan tới tiện ích help đợc tập hợp trong bảng sau: 1.1.3 Các biến Thông thờng , kết quả cảu các biến đợc gán cho ans . Sủ dụng dấu bằng ta có thẻ định nghĩa một biến , đồng thời
Có thể gọi của sổ Help bằng cách gọi trên Menu , gọi lệnh helpwin hay doc trực tiếp trên của sổ Command Windows . Bằng lệnh loockfor searchstring ta có thể tìm chuỗi ký tự searchstring trong dòng đầu của mọi MATLAB File trong th mục MATLAB >> help log LOG Natural logarithm. LOG(X) i[r]
float f; f = (float) 10 / 4; /* f lúc này là 2.5*/ Chú ý: - Khi một biểu thức được gán cho một biến thì giá trị của nó sẽ thay thế giá trị cũ mà biến đã lưu giữ trước đó. - Trong câu lệnh gán, dấu = là một toán tử; do đó nó có thể được sử dụng là một thành[r]
nhãn của biến cho phép nêu rõ hơn về ý nghĩa của biến.- Giá trị trong biến (Values): Cho phép khai báo các giá trị trong biến với ýnghĩa cụ thể (nhãn giá trị)Bieân soaïn: Ñaøo Hoaøi Nam 6Phân tích dữ liệu bằng SPSS- Giá trị khuyết (Missing): Do[r]
Lưu ý: Trước khi sử dụng một biến, thì biến đó phải được khởi tạo.Ví dụ:– int x; //Khai báo biến trước.– x = 5; // Khởi gán giá trị và sử dụng– int x = 1 //Khai báo và khởi gán cùng lúc– int x = 10, y = 20; //Khai báo nhiều biếnĐại học Hòa Bình 16/342. Kiểu[r]
một tham chiếu.Đại học Hòa Bình 4/342. Kiểu dữ liệu – biến và toán tử trong C#Đại học Hòa Bình 5/342. Kiểu dữ liệu – biến và toán tử trong C#Đại học Hòa Bình 6/342. Kiểu dữ liệu – biến và toán tử trong C# Kiểu float, double, và decimal đưa ra nhiều mức độ khác nhau về kích thướ[r]
A[2]:=8;Hoặc nhập dữ liệu từ bàn phím bằng câu lệnh lặp:For i:=1 to 5 do readln(A[i]); 3.Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy sốVí dụ 3 (SGK- Trang 78)Ghi nhớ (SGK- Trang 79) - Làm các bài tập 1,2,3,4,5 (sgk- trang 79)- Xem trước bài thực hành 7.- Tiết sau học TH
A[2]:=8;Hoặc nhập dữ liệu từ bàn phím bằng câu lệnh lặp:For i:=1 to 5 do readln(A[i]); 3.Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy sốVí dụ 3 (SGK- Trang 78)Ghi nhớ (SGK- Trang 79) - Làm các bài tập 1,2,3,4,5 (sgk- trang 79)- Xem trước bài thực hành 7.- Tiết sau học TH