Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 18: thuốc điều trị sốt rétMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng của các thuốc chống sốt rét.2. Trình bày được tác dụng không mong muố[r]
Yêu cầu đánh giá hiệu lực thuốc sốt rét khi điều trị Tại sao phải đánh giá hiệu lực thuốc ? Khi điều trị bệnh sốt rét, các cơ sở y tế thường sử dụng các loại thuốc đặc hiệu theo phác đồ quy định của Bộ Y tế. Thuốc điều trị ưu tiên (first line) được chỉ địn[r]
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH, NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ VÀ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ Bệnh sốt rét do ký sinh trùng sốt rét Plasmudium gây ra, có 4 loài là P. falciparum, vivax, malriae, ovale. Ở Việt Nam, bệnh sốt rét chủ yếu do P. falciparum gây ra. Bệnh sốt rét lây truyền qua đường máu: Qua[r]
Bilirubin huyết thanh(mg/ml)Albumin huyết thanh (g/l)Tỷ lệ Prothrombin (%)Số điểm mỗi bệnh nhân đạt được bằng tổng số điểm của các tiêu chuẩn. Tìnhtrạng bệnh nhân được chia làm 3 mức độ dựa vào tổng số điểm đã thu được.Child A: 5-6 điểm; Child B: 7-9 điểm;Child C: 10 điểm9PHỤ LỤC 2XÉT NGHIỆM ĐÁN[r]
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ PHÙ PHỔI CẤP/ TỤT HA/ SHOCK. BẢN CHẤT VẤN ĐỀ LÀ GÌ? HA như thế nào? Vấn đề bơm timVấn đề thể tích máu ( gồm cảà kháng lực m/m) Dấu hiệu LS giảm tưới máu, suy tim sung huyết, phù phổi cấp • Đánh giá chuổi ABC • Bảo vệ đường thở • Thở oxy • Lập đường truyền TM •Gắn moni[r]
Bệnh giang maiBệnh giang maiTS. Nguyễn VTS. Nguyễn Văăn Thờngn Thờng BM Da liễu BM Da liễu ĐĐHYHNHYHNMục tiêuMục tiêu TrTrìình bày đợc chẩn đoán xác định và nh bày đợc chẩn đoán xác định và phác đồ điều trị GM 1.phác đồ điều trị GM 1. TrTrìình bày đợc triệu chứng của GM 2[r]
Phác đồ 3: Điều trị khi gà 8,9,10 ngày tuổi Phác đồ 4: Điều trị khi gà 10,11,12 ngày tuổi. Phác đồ 5: Điều trị khi gà 11,12,13 ngày tuổi. Phác đồ 6: Điều trị khi gà 13,14,15 ngày tuổi. tình trạng nhiễm cầu trùng của gà 119 Hiệu lực của các <[r]
Các xét nghiệm dùng cho tiên lượng, theo dõi, điều trị và phục vụ phẫu thuật - XN máu: Tổng phân tích tế bào máu, Đông máu ( prothrombin, APTT, Fibrinogen ), máu chảy,Co cục máu, HbsAg, anti HCV, anti HIV - Sinh hóa máu: Glucose, Ure, Creatinin,GOT, GPT, Biliru[r]
Hiệu lực của các phác đồ điều trị Kết quả ở bảng 3 đm cho thấy: Khi điều trị bệnh cầu trùng gà theo phác đồ 3, cả 6 loại thuốc đều làm giảm tỷ lệ gà ốm và chết đến mức thấp nhất; trong đ[r]
+ Dịch truyền: chỉ nên dùng NaCl 0,9%.+ Lidocain: Khi có rung thất hoặc nhanh thất: 1mg/kg bolus, lặp lại 0,5mg/kg mỗi 5 đến 10phút; sau đó 30 – 50 μg / kg / phút IV.D – Defibrillation: phá rungPhát hiện sớm rung thất và tiến hành phá rung ngay vì rung thất là thể thường gặp nhất (75 95%) và điều[r]
falciparum kháng nhiều Loại thuốc Artemether là thuốc có hiệu quả tốt trong điều trị sốt rét, nhưng chỉ nên dùng artemether khi các thuốc chống sốt rét khác không có tác dụng và phải dùn[r]
7.5. Sử dụng nhà vệ sinh hợp vệ sinh và xử lý an toàn phân trẻ nhỏ bị tiêuchảy.7.6. Tiêm phòng sởi: trẻ em mắc bệnh sởi dễ bị mắc tiêu chảy, lỵ nặng dễ bịtử vong.Tiêm vac xin sởi có thể phòng ngừa được 25% tử vong liên quan tới tiêuchảy của trẻtháng, 4 tháng).7.7. Hướng dẫn cho các bà mẹ xử trí đúng[r]
mg cloroquin base - Điều trị sốt rét: uống cloroquin phosphat 3 ngày Ngày đầu: 10 mg cloroquin base/ kg, chia 2 lần Ngày thứ 2, 3: 5 mg cloroquin base/ kg - Điều trị dự phòng; 5 mg cloroquin base/ kg/ tuần cho cả người lớn và trẻ em.
Herpes simplex–Acyclovir 20 mg/kg mỗi 8 giờ truyền TM trong 1 giờ dùng trong 14 ngày•Kháng sinh–Khi chưa loại trừ được viêm màng não mủ–Bội nhiễm•Thuốc chống viêm và điều hoà miễn dịch–Corticoid–Globulin miễn dịchPhân tuyến điều trị•Tuyến xã:•Xử trí cấp cứu ban đầu, chống co giật•Tuyến huyện:[r]
tay. (Vd: itraconazole 2 đợt: 200mg x 2lần/ngày, trong 1 tuần/tháng). · · 9 - 12: Điều trị bằng đường uống. Dùng phác đồ điều trị cho nấm móng chân (Vd: itraconazole 3 đợt: 200mg x 2lần/ngày, trong 1 tuần/tháng). · · 12 - 16: Điều trị đường uống với liệu trình kéo dài thê[r]
tình trạng toàn thân, tại chỗ, tiến triển của bệnh cũng như các tai biến có thể xảy ra khi dùng thuốc. Các thuốc chống lao thường dùng và liều lượng thuốc khi dùng hàng ngày là: Streptomycin (S), Isoniazid (H), Rifampicin (R), Pyrazynamid (Z), Ethambutol (E). Trong trường hợp dùng phác đồ 3 l[r]